Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery Bài 3 0.1 – Unit 0 SBT Tiếng Anh 7 – English...

Bài 3 0.1 – Unit 0 SBT Tiếng Anh 7 – English Discovery: Choose the correct option. () The boy’s / boys name is Dung. My cousin’s / cousins are Tâm and Tùng. 3. My parents / parents’ dog is Rusty. 4

Giải Bài 3 0.1 – Unit 0 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery. Gợi ý: Cách thành lập sở hữu cách.

Câu hỏi/Đề bài:

3. Choose the correct option.

(Chọn ý đúng.)

1. The boy’s / boys name is Dung.

2. My cousin’s / cousins are Tâm and Tùng.

3. My parents / parents’ dog is Rusty.

4. Ms. Phương is the children’s / childrens’ mum.

5. Khang’s brother’s / Khangs brothers bike is red.

6. My aunts / aunts’ names are Vân and Khánh.

Hướng dẫn:

Cách thành lập sở hữu cách:

– Tên riêng 1 người hoặc danh từ số ít => thêm ‘s

Ví dụ: An’s name (tên của An)

– Danh từ số nhiều tận cùng là “s” => thêm

Ví dụ: stuents’ books (những quyển sách của các em học sinh)

– Tên riêng hoặc danh từ từ gồm 2 người trở lên => thêm ‘s vào tên/ danh từ cuối cùng

Ví dụ: Minh and Nam’s friends (những người bạn của Nam và Minh)

Lời giải:

1. boy’s

2. cousins

3. parents’

4. children’s

5. Khang’s brother’s

6. aunts’

1. The boy’s name is Dũng.

(Tên của cậu bé là Dũng.)

Giải thích: Cách thành lập sở hữu cách với danh từ số ít => thêm ‘s

2. My cousins are Tâm and Tùng.

(Anh họ của tôi là Tâm và Tùng.)

Giải thích: Vì “Tâm and Tùng” (2 người trở lên) là danh từ số nhiều, trước động từ “are” nên dùng chủ ngữ “cousins”.

3. My parents’ dog is Rusty.

(Con chó của ba mẹ tôi tên là Rusty.)

Giải thích: Cách thành lập sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng là “s” => thêm

4. Ms. Phương is the children’s mum.

(Phương là mẹ của bọn trẻ.)

Giải thích: Đây là dạng đặc biệt với “children” (bọn trẻ) không tận cùng là s => thêm ‘s

5. Khang’s brother’s bike is red.

(Xe đẹp của anh Khang màu đỏ.)

Giải thích:

+Sở hữu cách với tên riêng Khang => thêm ‘s => Khang’s brother (anh trai của Khang.)

+ Sở hữu cách với danh từ số ít “brother” (anh trai) => thêm ‘s => brother’s bike (xe đạp của anh trai.)

6. My aunts’ names are Vân and Khánh.

(Dì của tôi tên là Vân và Khánh.)

Giải thích:Cách thành lập sở hữu cách với danh từ số nhiều tận cùng là s => thêm