Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery Bài 2 2.3 – Unit 2 SBT Tiếng Anh 7 – English...

Bài 2 2.3 – Unit 2 SBT Tiếng Anh 7 – English Discovery: Read the article again. Chooes the correct option (a, b, or c). (Đọc lại bài báo. Chọn ý đúng (a, b hoặc c

Trả lời Bài 2 2.3 – Unit 2 – SBT Tiếng Anh 7 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

2. Read the article again. Chooes the correct option (a, b, or c).

(Đọc lại bài báo. Chọn ý đúng (a,b hoặc c.)

1. How often should we turn off the electronics for family time?

a. every night

b. at least once a week

c. at least once a month

2. Why should we have dinner together?

a. to talk about parent’s day at work

b. to talk about children’s day at school

c. to talk about anything we want to share

3. Playing games together makes

a. family members feel strongly connected to each other

b. family members work hard together

c. family members laugh together

4. It is good for parents and children to learn

a. how to make a cake together

b. how to create a PowerPoint slide

c. both a and b

5. Going on holiday with children

a. is impossible as parents are busy

b. is a great relaxing time for parents

c. can cost parents a lot of money

Lời giải:

1. b

2. c

3. a

4. c

5. b

1. How often should we turn off the electronics for family time?

(Bao lâu thì chúng ta nên tắt các thiết bị điện tử để dành thời gian cho gia đình.)

b. at least once a week

(ít nhất 1 lần 1 tuần)

Giải thích:

Dẫn chứng trong bài đọc:

“If you can’t do this every day, you can do at least once a week.”

(Nếu bạn không thể làm hàng ngày, bạn có thể làm ít nhất 1 lần 1 tuần.)

2. Why should we have dinner together?

(Tại sao chúng ta nên ăn tối cùng nhau?)

c. to talk about anything we want to share

(nói bất cứ thứ gì chúng ta muốn chia sẻ)

Giải thích:

Dẫn chứng trong bài đọc:

“Having dinner together gives everyone an opportunity to talk to each other and share things.”

(Có thời gian ăn tối cùng nhau cho mọi người cơ hội để nói chuyện cùng nhau và chia sẻ mọi thứ.)

3. Playing games together makes

(Chơi trò chơi cùng nhau làm)

a. family members feel strongly connected to each other

(các thành viên trong gia đình cảm thấy được kết nối mạnh mẽ với nhau.)

Giải thích:

Dẫn chứng trong bài đọc:

“Playing games together creates bond among family members.”

(Chơi trò chơi cùng nhau tạo ra liên kết giữa các thành viên trong gia đình.)

4. It is good for parents and children to learn

(Thật tốt cho cha mẹ và con cái học)

c. both a and b

(cả a và b)

Giải thích:

Dẫn chứng trong bài đọc:

“They can learn a new computer skill or learn how to make a special dish.”

(Họ có thể học kĩ năng máy tính mới hoặc học làm những món ăn đặc biệt.)

5. Going on holiday with children

(Đi nghỉ mát với bọn trẻ)

b. is a great relaxing time for parents

(là thời gian thư giãn tuyệt vời cho cha mẹ.)

Giải thích:

Dẫn chứng trong bài đọc:

“It will be a great chance for the parents and children to relax and enjoy being together.”

(Nó sẽ là cơ hội tốt cho cha mẹ và con cái thư giãn và tận hưởng cùng nhau.