Hôm nay, tôi muốn nói về Lễ hội Lim – một lễ hội văn hóa nổi tiếng ở Việt Nam….. Nội dung các em đang xem là một trong những bài viết thuộc “Đề thi học kì 1 (tiếp)” trong Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 – Right on!.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
31. Dad is busy, he will take us to the stadium
32. you book tickets in advance, you will have good seats
33. going to take part in the audition
34. I think Olivia will become a great dancer when she grows up.
35. If we wait any longer, we will be late for the film.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. B
Kiến thức: Cách phát âm “i”
Giải thích:
A. visit /ˈvɪzɪt/
B. vibrate /vaɪˈbreɪt/
C. fiddle /ˈfɪdl/
D. listen /ˈlɪsn/
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
Chọn B
2. C
Kiến thức: Cách phát âm “o”
Giải thích:
A. row /rəʊ/
B. hole /həʊl/
C. power /ˈpaʊə(r)/
D. blow /bləʊ/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /aʊ/, còn lại phát âm là /əʊ/.
Chọn C
3. A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. display /dɪˈspleɪ/
B. concert /ˈkɒnsət/
C. ticket /ˈtɪkɪt/
D. trumpet /ˈtrʌmpɪt/
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn A
4. D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. festival /ˈfestɪvl/
B. instrument /ˈɪnstrəmənt/
C. classical /ˈklæsɪkl/
D. percussion /pəˈkʌʃn/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D
5. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ chưa xác định “a/ an” dùng trước danh từ đếm được dạng số ít, lần đầu tiên được nhắc đến.
Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ đã được xác định (cả người nói và người nghe đều biết, được nhắc đến trước đó rồi)
Câu đầu tiên là lần đầu nhắc đến “new exhibition” (buổi triển lãm mới) => dùng mạo từ “a”
Câu thứ hai là nhắc lại buổi triển lãm đó => dùng mạo từ “the”
There’s a new exhibition of Vincent Van Gogh’s greatest works at the City Gallery. The exhibition is on just for four days, so book in quick if you don’t want to miss it.
(Có một triển lãm mới về các tác phẩm vĩ đại nhất của Vincent Van Gogh tại Phòng trưng bày Thành phố. Triển lãm chỉ diễn ra trong bốn ngày, vì vậy hãy nhanh tay đặt chỗ nếu bạn không muốn bỏ lỡ.)
Chọn B
6. D
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động có kế hoạch sẽ làm trong tương lai “this afternoon” (chiều nay) => Cấu trúc dạng khẳng định: I + am V-ing
I’m really nervous because I am having an audition for Drama School this afternoon.
(Tôi thực sự lo lắng vì chiều nay tôi sẽ có buổi thử giọng cho Drama School.)
Chọn D
7. A
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả lịch trình tàu xe, phim ảnh, … trong tương lai “at 7 o’clock” (lúc 7 giờ) => Cấu trúc dạng khẳng định: S (số ít) + V-s/es
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ có thể xảy ra trong tương lai “Hurry up or …” (Nhanh lên không thì …) => Cấu trúc dạng khẳng định: S + will + V (nguyên thể)
The play starts at 7 o’clock. Hurry up, or we will miss the opening scene.
(Vở kịch bắt đầu lúc 7 giờ. Nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ bỏ lỡ cảnh mở đầu.)
Chọn A
8. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. jazz (n): nhạc jazz
B. rock (n): nhạc rock
C. classical (adj): cổ điển
D. folk (n): dân gian
My father loves classical music. He has got over 300 records of Mozart and Beethoven.
(Cha tôi yêu thích nhạc cổ điển. Ông có hơn 300 đĩa nhạc của Mozart và Beethoven.)
Chọn C
9. B
Kiến thức: Thì hiện tại đơn – thì tương lai đơn
Giải thích:
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động sẽ có thể xảy ra trong tương lai, mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói => Cấu trúc dạng khẳng định: S + will + V (nguyên thể)
Student A: “Oh, no! I want to buy tickets for the concert, but I left my wallet at home.”
(Học sinh A: “Ồ, không! Tớ muốn mua vé cho buổi hòa nhạc, nhưng tôi đã để ví ở nhà.”)
Student B: “Don’t worry! I will lend you some money.”
(Học sinh B: “Đừng lo lắng! Tớ sẽ cho bạn mượn ít tiền.”)
Chọn B
10. D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in: trong
B. for: cho
C. to: tới
D. on: trên => Cụm từ: on display (đang được trưng bày)
Evidence of war crimes, such as weapons, documents and photographs, is on display in the War Remnants Museum in Ho Chi Minh city.
(Bằng chứng về tội ác chiến tranh, chẳng hạn như vũ khí, tài liệu và hình ảnh, được trưng bày trong Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh tại thành phố Hồ Chí Minh.)
Chọn D
11. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. aisles (n): lối đi
B. balcony (n): ban công
C. rows (n): hàng
D. stage (n): sân khấu
If you sit in the front rows of the theatre, you can have the best viewing experience.
(Nếu bạn ngồi ở những hàng ghế đầu của rạp, bạn có thể có trải nghiệm xem tốt nhất.)
Chọn C
12. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. stage (n): sân khấu
B. curtain (n): tấm rèm
C. show (n): buổi biểu diễn
D. theatre box (n): khu vực ngồi riêng biệt (cao cấp hơn)
The audience cheered loudly when the band walked out onto the stage and began singing.
(Khán giả reo hò ầm ĩ khi ban nhạc bước ra sân khấu và bắt đầu hát.)
Chọn A
13. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. woodwind (n): bộ sáo gỗ
B. string (n): bộ dây
C. brass (n): bộ kèn đồng
D. percussion (n): bộ gõ
Xylophone is a percussion instrument. To play it, musicians strike a row of wooden bars.
(Xylophone là một nhạc cụ bộ gõ. Để chơi nó, các nhạc công gõ vào một hàng thanh gỗ.)
Chọn D
14. C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Don’t count me.: Đừng có tính tôi vào nhé.
B. I’m afraid not to go.: Tôi sợ không đi được.
C. Ballet is not my cup of tea. : Ba lê không phải là sở thích của tôi.
D. I can’t dance ballet.: Tôi không thể múa ba lê.
Student A: “How about going to the Royal Opera House this Saturday? The Swan Lake performance is on at 7 p.m.”
(Học sinh A: “Thứ bảy này đi Nhà hát Opera Hoàng gia thì sao? Buổi biểu diễn Hồ thiên nga diễn ra lúc 7 giờ tối.”)
– Student B: “Ballet is not my cup of tea.”
(Học sinh B: Ba lê không phải là sở thích của tôi.)
Chọn C
15. variety
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “a” cần danh từ số ít.
various (adj): đa dạng
variety (n): sự đa dạng
There is a variety of events at the carnival.
(Có một loạt các sự kiện tại lễ hội.)
Đáp án: variety
16. performances
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau tính từ “theatrical” cần danh từ số nhiều.
perform (v): trình diễn, biểu diễn
performances (n): những buổi biểu diễn
People can listen to live music and see theatrical performances in the streets every day.
(Mọi người có thể nghe nhạc sống và xem các buổi biểu diễn sân khấu trên đường phố mỗi ngày.)
Đáp án: performances
17. exhibitions
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau danh từ “art” cần danh từ số nhiều.
exhibit (v): trưng bày
exhibitions (n): những buổi triển lãm
Visitors can also see art exhibitions at the Municipal Art Gallery.
(Du khách cũng có thể xem triển lãm nghệ thuật tại Phòng trưng bày Nghệ thuật Thành phố.)
Đáp án: exhibitions
18. exciting
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau động từ “is” và trạng từ “so” cần tính từ.
excitement (n): sự sôi động
exciting (adj): sôi động, náo nhiệt
The atmosphere is so exciting.
(Không khí thật náo nhiệt.)
Đáp án: exciting
19. different
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “costumes” cần tính từ.
differ (v): khác
different (adj): khác biệt
Each group has got different costumes according to a specific theme.
(Mỗi nhóm có trang phục khác nhau theo một chủ đề cụ thể.)
Đáp án: different
20. traditional
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “a” và trước danh từ “game” cần tính từ.
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): thuộc về truyền thống
The second one is the Treasure Hunt – a traditional game between carnival groups.
(Thứ hai là Treasure Hunt – một trò chơi truyền thống giữa các nhóm trong lễ hội.)
Đáp án: traditional
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Patras Carnival is the greatest of its kind in Greece. Thousands of people visit the carnival every year. There is a variety of events at the carnival. People can listen to live music and see theatrical performances in the streets every day. People dance in the city squares and there are fireworks displays after dark. Visitors can also see art exhibitions at the Municipal Art Gallery. The atmosphere is so exciting. There are two big highlights of Patras Carnival. The first is the Grand Parade – a big parade with groups of performers. Each group has got different costumes according to a specific theme. The second one is the Treasure Hunt – a traditional game between carnival groups. They have to find clues hidden around the town in order to find the treasure. The carnival ends with the burning of the Carnival King in the Patras harbour.
Tạm dịch:
Patras Carnival là lễ lớn nhất trong các lễ hội kiểu này ở Hy Lạp. Hàng ngàn người đến lễ hội mỗi năm. Có một loạt các sự kiện tại lễ hội. Mọi người có thể nghe nhạc sống và xem các buổi biểu diễn sân khấu trên đường phố mỗi ngày. Mọi người nhảy múa trong quảng trường thành phố và có màn bắn pháo hoa sau khi trời tối. Du khách cũng có thể xem triển lãm nghệ thuật tại Phòng trưng bày Nghệ thuật Thành phố. Không khí thật náo nhiệt. Có hai điểm nổi bật lớn của Patras Carnival. Điểm thứ nhất là Grand Parade – một cuộc diễu hành lớn với các nhóm người biểu diễn. Mỗi nhóm có trang phục khác nhau theo một chủ đề cụ thể. Thứ hai là Treasure Hunt – một trò chơi truyền thống giữa các nhóm trong lễ hội. Họ phải tìm manh mối ẩn quanh thị trấn để tìm kho báu. Lễ hội kết thúc với việc đốt cháy Carnival King ở bến cảng Patras.
London, the capital and largest city of the United Kingdom, has got a population of over 9.5 million. There is so much to see and do in London.
If you like theatre, you will love the Royal Opera House. It’s one of the largest theatres in London. The main auditorium has got more than 2000 seats, four rows of theatre boxes and balconies. People can see the best opera and ballet performances and enjoy delicious food and drink there. For cinema fans, Leicester Square is the perfect place to see red-carpet film premieres. It’s also a public square with a variety of shops, restaurants and clubs, so there’s something for everyone.
If you want to have some fun, visit Madame Tussaud’s museum. It has got an exhibition of hundreds of life-size wax models of celebrities around the world.
Don’t forget to visit Wimbledon. It hosts the world-famous Wimbledon tennis tournament. Thousands of people come here every summer and tickets are sold out quickly. After the match, visitors can buy a Wimbledon umbrella. It’s a great souvenir to remember your visit.
In which place can you …
Tạm dịch:
London, thủ đô và thành phố lớn nhất của Vương quốc Anh, có dân số hơn 9,5 triệu người. Có quá nhiều thứ để xem và làm ở London.
Nếu bạn thích nhà hát, bạn sẽ thích Nhà hát Opera Hoàng gia. Đó là một trong những nhà hát lớn nhất ở London. Khán phòng chính có hơn 2000 chỗ ngồi, bốn dãy hộp sân khấu và ban công. Mọi người có thể xem các buổi biểu diễn opera và ba lê hay nhất và thưởng thức đồ ăn thức uống ngon ở đó. Đối với những người hâm mộ điện ảnh, Quảng trường Leicester là địa điểm lý tưởng để xem các buổi ra mắt phim trên thảm đỏ. Đây cũng là một quảng trường công cộng với nhiều cửa hàng, nhà hàng và câu lạc bộ, vì vậy luôn có thứ gì đó dành cho tất cả mọi người.
Nếu bạn muốn vui chơi, hãy ghé thăm bảo tàng Madame Tussaud. Nó có một cuộc triển lãm hàng trăm mô hình tượng sáp kích thước thật của những người nổi tiếng trên khắp thế giới.
Đừng quên ghé thăm Wimbledon. Nơi đây tổ chức giải quần vợt Wimbledon nổi tiếng thế giới. Hàng ngàn người đến đây mỗi mùa hè và vé được bán hết nhanh chóng. Sau trận đấu, du khách có thể mua một chiếc ô Wimbledon. Đó là một món quà lưu niệm tuyệt vời để ghi nhớ chuyến ghé thăm của bạn.
Ở nơi nào bạn có thể…
21. M
In which place can you see statues of famous people on display?
(Bạn có thể thấy tượng của những người nổi tiếng được trưng bày ở nơi nào?)
Thông tin: If you want to have some fun, visit Madame Tussaud’s museum. It has got an exhibition of hundreds of life-size wax models of celebrities around the world.
(Nếu bạn muốn vui chơi, hãy ghé thăm bảo tàng Madame Tussaud. Nó có một cuộc triển lãm hàng trăm mô hình tượng sáp kích thước thật của những người nổi tiếng trên khắp thế giới.)
Chọn M
22. L
In which place can you have a variety of activities to do?
(Ở nơi nào bạn có thể có nhiều hoạt động để làm?)
Thông tin: It’s also a public square with a variety of shops, restaurants and clubs, so there’s something for everyone.
(Đây cũng là một quảng trường công cộng với nhiều cửa hàng, nhà hàng và câu lạc bộ, vì vậy luôn có thứ gì đó dành cho tất cả mọi người.)
Chọn L
23. W
In which place can you watch a famous sporting competition?
(Bạn có thể xem một cuộc thi đấu thể thao nổi tiếng ở nơi nào?)
Thông tin: Don’t forget to visit Wimbledon. It hosts the world-famous Wimbledon tennis tournament.
(Đừng quên ghé thăm Wimbledon. Nơi đây tổ chức giải quần vợt Wimbledon nổi tiếng thế giới.)
Chọn W
24. L
In which place can you see the first public showing of a film?
(Bạn có thể xem buổi chiếu công khai đầu tiên của một bộ phim ở nơi nào?)
Thông tin: For cinema fans, Leicester Square is the perfect place to see red-carpet film premieres.
(Đối với những người hâm mộ điện ảnh, Quảng trường Leicester là địa điểm lý tưởng để xem các buổi ra mắt phim trên thảm đỏ.)
Chọn L
25. O
In which place can you watch people singing and dancing in the auditorium?
(Ở nơi nào bạn có thể xem mọi người ca hát và nhảy múa trong khán phòng?)
Thông tin: People can see the best opera and ballet performances and enjoy delicious food and drink there.
(Mọi người có thể xem các buổi biểu diễn opera và ba lê hay nhất và thưởng thức đồ ăn thức uống ngon ở đó.)
Chọn O
26. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. organizes: tổ chức
B. celebrates: kỉ niệm
C. takes place: diễn ra
D. hosts: đăng cai
It (26) takes place on the 12th and 13th of the first lunar month in the northern city of Bắc Ninh.
(Nó diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng Giêng âm lịch tại thành phố Bắc Ninh.)
Chọn C
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. After that: Sau đó
B. Before: Trước khi
C. Soon: Sớm
D. Beside: Bên cạnh
(27) After that, local officials and elderly people gather at Hồng Vân Mausoleum to worship village Gods.
(Sau đó, các quan chức và các cụ già tập trung tại lăng Hồng Vân để tế Thần làng.)
Chọn A
28. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên
B. in: trong => Cụm động từ: take part in (tham gia)
C. with: với
D. for: cho
On this day, visitors can take part (28) in traditional games like tug-of-war, bamboo swings, wrestling and human chess.
(Vào ngày này, du khách có thể tham gia các trò chơi truyền thống như kéo co, đánh đu, đấu vật và cờ người.)
Chọn B
29. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. parts (n): các phần
B. display (n): sự trưng bày
C. highlight (n): điểm nổi bật
D. performances (n): những màn biểu diễn
The main (29) highlight of the day is the choir singing.
(Điểm nổi bật chính trong ngày là phần ca hát.)
Chọn C
30. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. boring (adj): chán
B. excited (adj): hào hứng
C. relaxed (adj): thư giãn
D. amazing (adj): tuyệt vời
It is a(n) (30) amazing way for visitors to explore and learn about the traditions and culture of this Red Delta region.
(Đó là một cách tuyệt vời để du khách khám phá và tìm hiểu về truyền thống và văn hóa của vùng đồng bằng sông Hồng.)
Chọn D
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Today, I’d like to talk about Lim Festival – a famous cultural festival in Vietnam. It (26) takes place on the 12th and 13th of the first lunar month in the northern city of Bắc Ninh. It is the celebration of Quan Họ singing – a special form of folk singing recognized by UNESCO. The festival begins with a parade. Thousands of local people march together for over 1 km. (27) After that, local officials and elderly people gather at Hồng Vân Mausoleum to worship village Gods. On this day, visitors can take part (28) in traditional games like tug-of-war, bamboo swings, wrestling and human chess. The main (29) highlight of the day is the choir singing. Several singers dress up in colourful traditional costumes and perform local folk songs. They sing love songs together in pairs of one male and one female. They perform on a dragon boat, too. Visitors can buy some handicrafts for souvenirs. It is a(n) (30) amazing way for visitors to explore and learn about the traditions and culture of this Red Delta region.
Tạm dịch:
Hôm nay, tôi muốn nói về Lễ hội Lim – một lễ hội văn hóa nổi tiếng ở Việt Nam. Nó diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng Giêng âm lịch tại thành phố Bắc Ninh. Đó là liên hoan hát Quan họ – một loại hình dân ca đặc sắc đã được UNESCO công nhận. Lễ hội bắt đầu bằng một cuộc diễu hành. Hàng nghìn người dân địa phương cùng nhau diễu hành hơn 1 km. Sau đó, các quan chức và các cụ già tập trung tại lăng Hồng Vân để tế Thần làng. Vào ngày này, du khách có thể tham gia các trò chơi truyền thống như kéo co, đánh đu, đấu vật và cờ người. Điểm nổi bật chính trong ngày là phần ca hát. Một số nghệ sĩ mặc trang phục truyền thống đầy màu sắc và biểu diễn các điệu hát dân ca địa phương. Họ cùng nhau hát những bài giao duyên theo cặp một nam một nữ. Họ cũng biểu diễn trên thuyền rồng. Du khách có thể mua một số đồ thủ công mỹ nghệ để làm quà lưu niệm. Đó là một cách tuyệt vời để du khách khám phá và tìm hiểu về truyền thống và văn hóa của vùng đồng bằng sông Hồng.
31.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V-(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể)
= Unless + S + V-(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể): Nếu … không …
Dad will take us to the stadium if he isn’t busy.
(Bố sẽ đưa chúng tôi đến sân vận động nếu bố không bận.)
Đáp án: Unless Dad is busy, he will take us to the stadium.
(Nếu bố không bận, bố sẽ đưa chúng tôi đến sân vận động.)
32.
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V-(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể)
You should book tickets in advance or you won’t have good seats.
(Bạn nên đặt vé trước hoặc bạn sẽ không có chỗ ngồi tốt.)
Đáp án: If you book tickets in advance, you will have good seats.
(Nếu bạn đặt vé trước, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt.)
33.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
S + intend + to V (nguyên thể) = S (số ít) + is going to + V (nguyên thể)
Lucy intends to take part in the audition.
(Lucy dự định tham gia buổi thử giọng.)
Đáp án: Lucy is going to take part in the audition.
(Lucy dự định tham gia buổi thử giọng.)
33.
Kiến thức: Cấu trúc câu với thì tương lai đơn
Giải thích:
S1 + think + S2 + will + V (nguyên thể)
Đáp án: I think Olivia will become a great dancer when she grows up.
(Tôi nghĩ Olivia sẽ trở thành một vũ công tuyệt vời khi lớn lên.)
35.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V-(s/es), S + will/ can/ may + V (nguyên thể)
Đáp án: If we wait any longer, we will be late for the film.
(Nếu chúng ta còn chờ tiếp, chúng ta sẽ trễ phim.)
Bài nghe:
My name is Josh and everyone in my family can play a musical instrument. My brother Thomas, he’s an acoustic guitarist. He plays in a band with some friends. He plays pop music. That’s also his favourite music. He listens to pop music all the time. My mom can play the piano well. She likes country music. She says country singers always have got great voices and the lyrics are meaningful. There’s a country club near my house. My mom goes there a lot with dad. Dad plays the violin there sometimes. And my sister Emma plays the trumpet. I know it’s a bit unusual for a girl to play the trumpet. But Emma thinks it’s really fun. She plays in the school band, too. Emma listens to different types of music such as pop, rock and rap. But I think she likes jazz the most. And me, I’m a drummer. I started playing the drums when I was seven years old. My parents gave me a drum set for my birthday. I play drums in a rock group and rock is my favorite type of music. I go to rock concerts whenever I can. I’m lucky because I live in London, so there are a lot of rock concerts on. It’s the best way to listen to rock music live at a concert.
Tạm dịch:
Tên tôi là Josh và mọi người trong gia đình tôi đều có thể chơi một loại nhạc cụ. Anh trai Thomas của tôi, anh ấy là một nghệ sĩ guitar acoustic. Anh ấy chơi trong một ban nhạc với một số người bạn. Anh ấy chơi nhạc pop. Đó cũng là thể loại nhạc yêu thích của anh ấy. Anh ấy nghe nhạc pop mọi lúc. Mẹ tôi có thể chơi piano tốt. Bà ấy thích nhạc đồng quê. Bà ấy nói rằng các ca sĩ nhạc đồng quê luôn có giọng hát tuyệt vời và lời bài hát rất ý nghĩa. Có một câu lạc bộ nhạc đồng quê gần nhà tôi. Mẹ tôi đến đó rất nhiều với bố. Bố thỉnh thoảng chơi violon ở đó. Và chị Emma của tôi chơi kèn. Tôi biết việc một cô gái chơi kèn hơi khác thường. Nhưng Emma nghĩ nó thực sự thú vị. Chị ấy cũng chơi trong ban nhạc của trường. Emma nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau như pop, rock và rap. Nhưng tôi nghĩ chị ấy thích nhạc jazz nhất. Còn tôi, tôi là một tay trống. Tôi bắt đầu chơi trống khi tôi bảy tuổi. Bố mẹ tôi đã tặng tôi một bộ trống cho ngày sinh nhật của tôi. Tôi chơi trống trong một nhóm nhạc rock và nhạc rock là thể loại nhạc yêu thích của tôi. Tôi đi đến các buổi hòa nhạc rock bất cứ khi nào tôi có thể. Tôi may mắn vì tôi sống ở London nên có rất nhiều buổi hòa nhạc rock. Đó là cách tốt nhất để nghe nhạc rock trực tiếp tại một buổi hòa nhạc.
36. Pop
Thông tin: My brother Thomas, he’s an acoustic guitarist. He plays in a band with some friends. He plays pop music. That’s also his favourite music. He listens to pop music all the time.
(Anh trai Thomas của tôi, anh ấy là một nghệ sĩ guitar acoustic. Anh ấy chơi trong một ban nhạc với một số người bạn. Anh ấy chơi nhạc pop. Đó cũng là thể loại nhạc yêu thích của anh ấy. Anh ấy nghe nhạc pop mọi lúc.)
Đáp án: Pop
37. Piano
Thông tin: My mom can play the piano well.
(Mẹ tôi có thể chơi piano tốt.)
Đáp án: Piano
38. Violin
Thông tin: Dad plays the violin there sometimes.
(Bố thỉnh thoảng chơi violon ở đó.)
Đáp án: Violin
39. Jazz
Thông tin: Emma listens to different types of music such as pop, rock and rap. But I think she likes jazz the most.
(Emma nghe nhiều thể loại nhạc khác nhau như pop, rock và rap. Nhưng tôi nghĩ chị ấy thích nhạc jazz nhất.)
Đáp án: Jazz
40. Drums
Thông tin: And me, I’m a drummer. I started playing the drums when I was seven years old.
(Còn tôi, tôi là một tay trống. Tôi bắt đầu chơi trống khi tôi bảy tuổi.)
|
Musical instruments (Nhạc cụ) |
Favourite type of music (Thể loại nhạc ưa thích) |
Brother (Anh trai) |
Guitar (đàn ghi-ta) |
(36) Pop (nhạc pop) |
Mother (Mẹ) |
(37) Piano (đàn piano) |
Country (nhạc đồng quê) |
Father (Bố) |
(38) Violin (vĩ cầm) |
Country (nhạc đồng quê) |
Sister (Chị gái) |
Trumpet (kèn) |
(39) Jazz (nhạc jazz) |
Josh |
(40) Drums (trống) |
Rock (nhạc rock) |