Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on! Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 7...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 7 – Right on!: HƯỚNG DẪN GIẢI 34. Rock music is popular among teenagers in my country. 35

Hướng dẫn giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

34. Rock music is popular among teenagers in my country.

35. Central Park in New York is famous for its beautiful landscapes.

36. The gallery makes a display of many beautiful works of art.

37. The zoo is in the middle of the city.

38. If it doesn’t rain, we’re going to watch the fireworks display.

39. What is Jacob going to do for the Halloween party?

40. What is the festival famous for?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Tapescript:

Jacky: Do you enjoy listening to music, Pete?

Pete: Yes, Jackie, I fancy listening to music wherever I can. What about you?

Jacky: I love listening to music too. I often listen to hip-hop after school. I like it because it’s interesting. What type of music do you like?

Pete: I like classical music. I don’t know why, but it’s relaxing when I listen to it.

Jacky: Well, I also play it sometimes and I feel calm down. And do you ever listen to rock?

Pete: Never. It’s very noisy. Do you?

Jacky: I do. I enjoy it a lot because it’s exciting.

Pete: What do you think about pop?

Jacky: Well, it’s popular because it’s easy to sing.

Pete: Yes, I think so. But I don’t listen to it often. Instead, I listen to jazz.

Jacky: Jazz? Some people think it’s quite sad.

Pete: I know. I guess it’s my taste for something peaceful.

Tạm dịch:

Jacky: Bạn có thích nghe nhạc không, Pete?

Pete: Vâng, Jackie, tôi thích nghe nhạc ở bất cứ đâu có thể. Thế còn bạn?

Jacky: Tôi cũng thích nghe nhạc. Tôi thường nghe hip-hop sau giờ học. Tôi thích nó bởi vì nó thú vị. Bạn thích thể loại nhạc nào?

Pete: Tôi thích nhạc cổ điển. Tôi không biết tại sao, nhưng tôi cảm thấy thư giãn khi nghe nó.

Jacky: Chà, thỉnh thoảng tôi cũng chơi nó và tôi cảm thấy bình tĩnh hơn. Và bạn đã bao giờ nghe nhạc rock chưa?

Pete: Không bao giờ. Nó rất ồn ào. Bạn có?

Jacky: Tôi biết. Tôi thích nó rất nhiều bởi vì nó thú vị.

Pete: Bạn nghĩ gì về nhạc pop?

Jacky: Chà, nó phổ biến vì nó dễ hát.

Pete: Vâng, tôi nghĩ vậy. Nhưng tôi không nghe nó thường xuyên. Thay vào đó, tôi nghe nhạc jazz.

Jacky: Nhạc Jazz? Một số người cho rằng nó khá buồn.

Peter: Tôi biết. Tôi đoán đó là sở thích của tôi cho một cái gì đó yên bình.

1. F

Jacky never listens to hip-hop.

(Jacky không bao giờ nghe nhạc hip-hop.)

Thông tin: I often listen to hip-hop after school.

(Tôi thường nghe hip-hop sau giờ học.)

Chọn F

2. T

Pete likes classical music because it’s relaxing.

(Pete thích nhạc cổ điển vì nó giúp thư giãn.)

Thông tin: I like classical music. I don’t know why, but it’s relaxing when I listen to it.

(Tôi thích nhạc cổ điển. Tôi không biết tại sao, nhưng tôi cảm thấy thư giãn khi nghe nó.)

Chọn T

3. F

Pete likes rock because it’s exciting.

(Pete thích nhạc rock vì nó thú vị.)

Thông tin: Never. It’s very noisy.

(Không bao giờ. Nó rất ồn ào.)

Chọn F

4. T

Pete doesn’t listen to pop very often.

(Pete không thường xuyên nghe nhạc pop.)

Thông tin: Yes, I think so. But I don’t listen to it often. Instead, I listen to jazz.

(Vâng, tôi nghĩ vậy. Nhưng tôi không nghe nó thường xuyên. Thay vào đó, tôi nghe nhạc jazz.)

Chọn T

5. T

Jacky thinks jazz is boring.

(Jacky nghĩ rằng nhạc jazz thật nhàm chán.)

Thông tin: Jazz? Some people think it’s quite sad.

(Nhạc Jazz? Một số người cho rằng nó khá buồn.)

Chọn T

6. A

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

A. picture /ˈpɪktʃə(r)/

B. dinner /ˈdɪnə(r)/

C. pizza /ˈpiːtsə/

D. singer /ˈsɪŋə(r)/

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm / iː/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/.

Chọn A

7. D

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

A. bow /baʊ/

B. cow /kaʊ/

C. now /naʊ/

D. show /ʃəʊ/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn D

8. D

Kiến thức: Phát âm

Giải thích:

A. mountain /ˈmaʊntən/

B. fountain / ˈfaʊntən /

C. hour /ˈaʊə(r)/

D. shoulder /ˈʃəʊldə(r)/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.

Chọn D

9. B

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. fantasy /ˈfæntəsi/

B. tomorrow /təˈmɒrəʊ/

C. vegetable /ˈvedʒtəbl/

D. medicine /ˈmedsn/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn B

10. D

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. generous /ˈdʒenərəs/

B. popular /ˈpɒpjələ(r)/

C. talkative /ˈtɔːkətɪv/

D. amazing /əˈmeɪzɪŋ/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

11. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A stage (n): sân khấu

B. aisle (n): lối đi giữa hai dãy ghế

C. curtain (n): màn cửa

D. balcony (n): ban công

We can’t leave the theatre yet. The aisle is full of people.

(Chúng ta chưa thể rời khỏi nhà hát. Lối đi chật kín người.)

Chọn B

12. D

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động có kế hoạch có sẵn sẽ làm trong tương lai “tomorrow” (ngày mai) hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định. “ Sports competition” (cuộc thi thể thao) là kế hoạch đã lên cụ thể => Cấu trúc dạng khẳng định: I + am + V-ing

I am taking part in the sports competition tomorrow.

(Tôi sẽ tham gia cuộc thi thể thao vào ngày mai.)

Chọn D

13. B

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Không dùng mạo từ trước tên quốc gia “Australia” (nước Úc).

Dùng “the” trước danh từ xác định “ Sydney Opera” (nhà hát nhạc thính phòng Sydney)

A: “I am going to visit Australia next year.” – B: “Make sure you visit the Sydney Opera.”

(A: Tôi sẽ đến thăm Úc vào năm tới. -B: Chắc chắn phải đến thăm Nhà hát thính phòng Sydney.)

Chọn B

14. C

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để dự đoán một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai khi có một điều kiện nhất định xảy ra trước.

Cấu trúc dạng khẳng định: If + S + V(hiện tại đơn) , S + will + V(nguyên mẫu)

If you miss breakfast, you will be hungry after the morning lessons.

(Nếu bạn bỏ bữa sáng, bạn sẽ đói sau những bài học buổi sáng.)

Chọn C

15. A

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Cụm từ: be fond of + V-ing (thích làm việc gì)

The Flower Festival will take place in Đà Lạt, Lâm Đồng Province during this New Year holiday. Are you fond of attending the festival?

(Lễ hội hoa sẽ diễn ra tại Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng trong dịp Tết dương lịch này. Bạn có thích tham dự lễ hội không?)

Chọn A

16. C

Kiến thức: Câu điều kiện loại với Unless

Giải thích:

Trong câu điều kiện loại 1, sử dụng cấu trúc Unless để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai ở dạng phủ định của If.

Cấu trúc: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Unless you are interested in playing board games, we will go out and watch a fireworks display.

(Nếu bạn không thích chơi cờ, chúng ta sẽ ra ngoài và xem trình diễn pháo hoa.)

Chọn C

17. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. singer (n): ca sĩ

B. comedian (n): diễn viên hài

C. actor (n): nam diễn viên

D. songwriter (n): nhạc sĩ

Trịnh Công Sơn is a well-known Vietnamese songwriter.

(Trịnh Công Sơn là nhạc sĩ nổi tiếng của Việt Nam.)

Chọn D

18. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. performance (n): buổi biểu diễn

B. exhibition (n): cuộc triển lãm

C. opera (n): nhạc kịch ôpêra

D. occasion (n): dịp

There will be a painting exhibition at Ho Chi Minh City Museum of Fine Arts this weekend.

(Sẽ có một cuộc triển lãm tranh tại Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)

Chọn B

19. A

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow night (tối mai) => Cấu trúc thì tương lai đơn dạng khẳng định: S + promise + S + will + V(nguyên thể)

Don’t be sad. I promise I will take you to a concert tomorrow night.

(Đừng buồn. Tôi hứa tôi sẽ đưa bạn đến một buổi hòa nhạc vào tối mai.)

Chọn A

20. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. 30 minutes: 30 phút

B. at Rex Hotel: tại khách sạn Rex

C. 30 dollars: 30 đô la

D. with my parents : với ba mẹ tôi

A: “How much are the two tickets for the concert?” – B: “They are 30 dollars.”

(A: “Hai vé xem buổi hòa nhạc giá bao nhiêu?” – B: “ là 30 đô la.”)

Chọn C.

21. D

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Tình từ trong câu mang nghĩa chủ động nên phải ở dạng V-ing nên câu D sai.

excited (adj): bị làm cho thú vị/ hào hứng => Sửa thành: exciting (adj): thú vị

She likes classical music because it’s exciting.

(Cô ấy thích nhạc cổ điển vì nó thú vị.)

Chọn D

22. A

Kiến thức: Chia động từ với chủ từ số nhiều

Giải thích:

Trong câu có “seats” số nhiều nên động từ “be” phải chia theo chủ từ số nhiều nên câu D sai.

Sửa: wasn’t => weren’t

There weren’t enough seats, so the audience stood in the aisle.

(Không có đủ chỗ ngồi nên khán giả đứng kín lối đi.)

Chọn A

23. B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cụm từ: be famous + for : nổi tiếng vì…=> B sai

Sửa: with => for

Hoàn Kiếm Lake is at the heart of Hanoi City, and it is famous for its mysterious legend and natural beauty.

(Hồ Hoàn Kiếm nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội, nổi tiếng với truyền thuyết huyền bí và vẻ đẹp tự nhiên.)

Chọn B

24. D

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động có kế hoạch có sẵn sẽ làm trong tương lại có thời gian cụ thể, rõ ràng. Cấu trúc dạng khẳng định: I am + V-ing

I (24) am meeting John this afternoon at 3:00.

(Tôi sẽ gặp John chiều nay lúc 3:00.)

Chọn D

25. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. performance (n): buổi biểu diễn

B. lesson (n): bài học

C. practice (n, v): thực hành

D. rehearsal (n): buổi diễn tập

The performance starts at 4:00 p.m.

(Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 4:00 chiều.)

Chọn A

26. C

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

Cụm từ: befond of + V-ing (thích làm gì)

I am fond (26) of dancing, and I am going to take dancing lessons this summer.

(Tôi thích khiêu vũ, và tôi sẽ học khiêu vũ vào mùa hè này.)

Chọn C

27. B

Kiến thức: Từ vưng – Từ loại

Giải thích:

Đứng trước động từ “can make” cần danh từ để đóng vai trò chủ ngữ.

dancer (n) : vũ công

dancing (n) : việc khiêu vũ

I also think that (27) dancing can make me feel relaxed.

(Tôi cũng nghĩ rằng khiêu vũ có thể khiến tôi cảm thấy thư giãn.)

Chọn B

28. D

Kiến thức: Dạng của động từ

Giải thích:

Cấu trúc: like + V-ing (thích làm việc gì)

I don’t like (28) swimming much because I have some health problems

(Tôi không thích bơi nhiều vì tôi có một số vấn đề về sức khoẻ.)

Chọn D

I (24) am meeting John this afternoon at 3:00. We are going to have some milk tea and then watch a dance competition at the park. The (25) performance starts at 4:00 p.m. John’s cousin is a good dancer. She is taking part in the competition, so we’re going there to cheer her on. I am fond (26) of dancing, and I am going to take dancing lessons this summer. I also think that (27) dancing can make me feel relaxed. My parents always ask me to learn how to swim because we often go to the beach at weekends. I don’t like (28) swimming much because I have some health problems. I may get cold and have a cough when staying in water for a long time.

Tạm dịch:

Tôi sẽ gặp John chiều nay lúc 3:00. Chúng tôi sẽ uống một ít trà sữa và sau đó xem một cuộc thi khiêu vũ ở công viên. Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 4:00 chiều. Em họ của John là một vũ công giỏi. Cô ấy đang tham gia cuộc thi, vì vậy chúng tôi sẽ đến đó để cổ vũ cô ấy. Tôi thích khiêu vũ, và tôi sẽ học khiêu vũ vào mùa hè này. Tôi cũng nghĩ rằng khiêu vũ có thể khiến tôi cảm thấy thư giãn. Bố mẹ tôi luôn yêu cầu tôi học bơi vì chúng tôi thường đi biển vào cuối tuần. Tôi không thích bơi nhiều vì tôi có một số vấn đề về sức khỏe. Tôi có thể bị cảm lạnh và ho khi ở trong nước trong một thời gian dài.

Hi all! I’m Hugo, and I’m going to visit the Coconut Festival this summer. It’s my favourite festival. It lasts only one day, and it’s free to all visitors. It’s a big festival with lots of things to see and do. I’m going to take a bus there at 6:15 in the morning. I’m going there with my family. My close friend, Kim, and her family really want to join us, but they can’t because they are busy. At the festival, we’re going to learn about how to grow coconuts and listen to a talk about coconut products. The organisers offer coconut candy and fresh coconut juice. We are also going to listen to folk songs and watch local musicians play traditional musical instruments. There are some good restaurants around, so we are going to have lunch there before we go home. I’m sure it’ll be fun! What about you? Are you going to any festivals this summer?

Tạm dịch:

Chào mọi người! Tôi là Hugo, và tôi sẽ đến thăm Lễ hội Dừa vào mùa hè này. Đó là lễ hội yêu thích của tôi. Nó chỉ kéo dài một ngày và miễn phí cho tất cả du khách. Đó là một lễ hội lớn với rất nhiều thứ để xem và làm. Tôi sẽ đi xe buýt đến đó lúc 6:15 sáng. Tôi sẽ đến đó với gia đình tôi. Bạn thân của tôi, Kim, và gia đình cô ấy rất muốn tham gia cùng chúng tôi, nhưng họ không thể vì họ bận. Tại lễ hội, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách trồng dừa và nghe thuyết trình về các sản phẩm từ dừa. Ban tổ chức cung cấp kẹo dừa và nước dừa tươi. Chúng tôi cũng sẽ nghe các bài hát dân gian và xem các nhạc sĩ địa phương chơi nhạc cụ truyền thống. Có một số nhà hàng tốt xung quanh, vì vậy chúng tôi sẽ ăn trưa ở đó trước khi về nhà. Tôi chắc chắn rằng nó sẽ rất vui! Thế còn bạn? Bạn sẽ đi đến bất kỳ lễ hội mùa hè này?

29. A

Lễ hội Dừa kéo dài bao lâu?

A. một ngày

B. hai ngày

C. ba ngày

D. bốn ngày

Thông tin: It lasts only one day.

(Nó chỉ kéo dài một ngày.)

Chọn A

30. B

Hugo đi đến lễ hội bằng phương tiện gì?

A. bằng ô tô

B. bằng xe buýt

C. bằng tàu hỏa

D. bằng taxi

Thông tin: I’m going to take a bus there at 6:15 in the morning.

(Tôi sẽ đi xe buýt đến đó lúc 6:15 sáng.)

Chọn B

31. C

Hugo sẽ đi lễ hội với ai?

A. bạn của anh ấy, Kim

B. anh trai và em gái của anh ấy

C. gia đình anh ấy

D. gia đình bạn anh ấy

Thông tin: I’m going there with my family.

(tôi sẽ đến đó với gia đình tôi.)

Chọn C

32. D

Hugo sẽ học gì tại lễ hội?

A. cách làm kẹo dừa

B. cách làm nước cốt dừa

C. cách hát dân ca

D. cách trồng dừa

Thông tin: At the festival, we’re going to learn about how to grow coconuts and listen to a talk about coconut products.

(Tại lễ hội, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách trồng dừa và nghe nói về các sản phẩm từ dừa.)

Chọn D

33. C

Hugo sẽ làm gì trước khi về nhà?

A. nghe nhạc pop

B. gặp gỡ một số nhạc sĩ

C. ăn trưa

D. chơi một số nhạc cụ

Thông tin: we are going to have lunch there before we go home.

(Chúng tôi sẽ ăn trưa ở đó trước khi về nhà.)

Chọn C

34.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + popular among somebody (adj): phổ biến với ai

Teenagers in my country love rock music.

(Thanh thiếu niên ở đất nước tôi yêu nhạc rock.)

Đáp án: Rock music is popular among teenagers in my country.

(Nhạc rock phổ biến trong giới thanh thiếu niên ở đất nước tôi.)

35.

Kiến thức: Từ vựng – cụm từ

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + famous for : nổi tiếng với…= lots of people know: nhiều người biết đến

Lots of people know Central Park in New York because it has beautiful landscapes.

(Nhiều người biết đến Công viên Trung tâm ở New York vì nó có phong cảnh đẹp.)

Đáp án: Central Park in New York is famous for its beautiful landscapes.

(Công viên Trung tâm ở New York nổi tiếng với những cảnh quan tuyệt đẹp.)

36.

Kiến thức: Từ vựng- cụm từ

Giải thích:

Cụm từ “make a display” (trưng bày)

Visitors can see beautiful works of art in the gallery.

(Du khách có thể xem các tác phẩm nghệ thuật tuyệt đẹp trong phòng trưng bày.)

Đáp án: The gallery makes a display of many beautiful works of art.

(Phòng tranh trưng bày nhiều tác phẩm nghệ thuật đẹp.)

37.

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

in the city centre = in the middle of the city: ở trung tâm thành phố

The zoo is in the city centre.

(Sở thú ở trung tâm thành phố.)

Đáp án: The zoo is in the middle of the city.

(Sở thú ở giữa thành phố.)

38.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với Unless

Giải thích:

Unless + S + V(hiện tại đơn) = If + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể): Nếu…không…

Unless it rains, we’re going to watch the fireworks display.

(Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ xem bắn pháo hoa.)

Đáp án: If it doesn’t rain, we’re going to watch the fireworks display.

39.

Kiến thức: Wh- questions

Giải thích:

Hỏi về hoạt động dùng từ để hỏi “what” (cái gì)

Cấu trúc dạng câu hỏi thì tương lai gần: What + is + S (số ít) + going to + V (nguyên thể)?

Jacob is going to paint his face for the Halloween party

(Jacob sẽ vẽ mặt cho bữa tiệc Halloween.)

Đáp án: What is Jacob going to do for the Haloween party?

(Jacob sẽ làm gì cho bữa tiệc Halloween?)

40.

Kiến thức: Wh-questions

Giải thích:

Hỏi về sự vật/ sự việc dùng từ để hỏi “what” (cái gì)

The festival is famous for its live music.

(Lễ hội nổi tiếng với nhạc sống.)

Đáp án: What is the festival famous for?

(Lễ hội nổi tiếng vì điều gì?)