Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Right on! Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 7...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 7 – Right on!: HƯỚNG DẪN GIẢI 21. 2,000 years ago 22. 15/fifteen years old/fifteen/At the age of fifteen/At the age of 15 23

Lời giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Right on!.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

21. 2,000 years ago

22. 15/fifteen years old/fifteen/At the age of fifteen/At the age of 15

23. Between 120 and 150 kilos

24. chicken, fish, beef, tofu and vegetables/chicken, fish, beef, tofu and a lot of vegetables

25. 1/one minute/Less than 1

31. is fond of playing the guitar

32. didn’t rain much in December

33. Do you fancy going to the museum this weekend?

34. going to invite Susan to the party

35. we hurry, we will be late for the show

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. D

A. yoga /ˈjəʊ.ɡə/

B. show /ʃəʊ/

C. clothes /kləʊðz/

D. flower /flaʊər/

Phương án D có phần gạch chân phát âm /aʊ/, các phương án còn lại phát âm /əʊ/.

Chọn D

2. C

A. benefit /ˈben.ɪ.fɪt/

B. generous /ˈdʒen.ər.əs/

C. percussion /pəˈkʌʃ.ən/

D. selfish /ˈsel.fɪʃ/

Phương án C có phần gạch chân phát âm /ə/, các phương án còn lại phát âm /e/.

3. A

A. display /dɪˈspleɪ/

B. argue /ˈɑːɡ.juː/

C. science /ˈsaɪ.əns/

D. famous /ˈfeɪ.məs/

Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại trọng âm 1.

Chọn A

4. B

A. badminton /ˈbæd.mɪn.tən/

B. impatient /ɪmˈpeɪ.ʃənt/

C. popular /ˈpɒp.jə.lər/

D. balcony /ˈbæl.kə.ni/

Phương án B có trọng âm 2, các phương án còn lại trọng âm 1.

Chọn B

5. D

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. a lot (of) + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định

B. any + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi

C. a few + danh từ số nhiều, thường dùng trong câu khẳng định

D. a little + danh từ không đếm được

butter (n): bơ => danh từ không đếm được

Can I have a little butter on my toast, please?

(Tôi có thể xin một ít bơ cho bánh mì được không?)

Chọn D

6. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. serious (a): nghiêm trọng

B. funny (a): vui nhộn

C. generous (a): rộng lượng

D. talkative (a): hoạt ngôn

Becky is really funny. She made us laugh a lot at the party last night.

(Becky rất vui tính. Cô ấy khiến tôi cười rất nhiều ở bữa tiệc tối qua.)

Chọn B

7. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. row (n): hàng

B. aisle (n): lối đi

C. stage (n): sân khấu

D. theater (n): nhà hát

I didn’t have a good seat at the theatre. I wasn’t very close to the stage.

(Tôi đã không có chỗ ngồi tốt ở nhà hát. Tôi đã không được ở gần sân khấu.)

Chọn C

8. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. headache (n): đau đầu

B. sore throat (n): đau họng

C. cold (n): cảm lạnh

D. toothache (n): đau răng

Student A: I’ve got a bad toothache. – Student B: You should make an appointment with the dentist.

(A: Tớ rất đau răng. B: Cậu nên đặt lịch khám với nha sĩ đi.)

Chọn D

9. A

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

A. too much + danh từ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định với nghĩa tiêu cực (quá nhiều thứ gì đó).

B. some + danh từ số nhiều/ không đếm được, thường dùng trong câu khẳng định.

C. a little + danh từ không đếm được, mang nghĩa dù ít nhưng vẫn đủ dùng, mang tính tích cực..

D. little + danh từ không đếm được, mang nghĩa ít ỏi, không đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực),

There’s too much sugar in my milk; it’s really sweet!

(Quá nhiều đường trong sữa của tôi rồi, nó thật sự rất ngọt!)

Chọn A

10. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. premieres: buổi công chiếu

B. exhibitions: buổi triển lãm

C. concerts: buổi hòa nhạc

D. matches: trận đấu

My friend, Ara, is a big fan of Blackpink – a famous Kpop group. She goes to all their concerts.

(Bạn tôi, Ara, là một fan bự của Blackpink – một nhóm nhạc nổi tiếng của Kpop. Cô ấy đi đến tất cả các buổi hòa nhạc của họ.)

Chọn C

11. B

Kiến thức: Thì tương lai đơn

Giải thích:

Thì tương lai đơn diễn tả hành động sắp xảy ra mà không có kế hoạch từ trước. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Dấu hiệu nhận biết: “I think” (Tôi nghĩ).

Cấu trúc: S + will + V (nguyên thể).

I think I will have vanilla ice cream for dessert. It looks delicious.

(Tôi nghĩ tôi sẽ ăn tráng miệng bằng kem vani. Nó trông có vẻ ngon.)

Chọn B

12. D

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Sử dụng mạo từ không xác định a/an khi danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.

– Sử dụng mạo từ xác định the khi danh từ đó đã được đề cập từ trước.

My brother plays in a basketball team. The name of the team is the Giants.

(Anh trai tôi chơi trong một đội bóng rổ. Tên của đội là Người khổng lồ.)

Chọn D

13. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. film (n): bộ phim

B. play (n): vở kịch

C. ballet show (n): buổi biểu diễn ba lê

D. fashion show (n): buổi trình diễn thời trang

I saw a film yesterday. I loved it because all the actors are great. However, I sat very close to the screen, so my neck hurts now.

(Tôi đã xem một bộ phim ngày hôm qua. Tôi yêu nó vì tất cả các diễn viên đều tuyệt vời. Tuy nhiên, tôi ngồi rất gần với màn hình, vì vậy bây giờ cổ của tôi bị đau.)

Chọn A

14. C

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Giải thích:

Khi đồng ý lời mời của ai đó, chúng ta sử dụng mẫu câu “Yes, you can count me in”.

Student A: Jim and I are going to the robot exhibition this Friday. Would you like to join us?

(Học sinh A: Jim và tớ sẽ đến triển lãm robot vào thứ Sáu này. Cậu có muốn tham gia cùng chúng tớ không?)

Student B: You can count me in.

(Học sinh B: Tính cả tớ nữa đi.)

Chọn C.

15. energentic

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Trước danh từ là một tính từ để tạo thành cụm danh từ.

energy (n): năng lượng

energetic (adj): năng động

Luis is a very energetic person. He always tries new sports and activities.

(Luis là một người rất năng động. Anh ấy luôn thử các môn thể thao và hoạt động mới.)

Đáp án: energentic

16. amazing

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau động từ “is” và trạng từ “so” cần tính từ.

amaze (v): làm ngạc nhiên

amzing (adj): đáng kinh ngạc

You’ll never get bored at night in Berlin because the nightlife is so amazing.

(Bạn sẽ không bao giờ cảm thấy buồn chán vào ban đêm ở Berlin vì cuộc sống về đêm quá tuyệt vời.)

Đáp án: amazing

17. performers

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Từ trong chỗ trống là danh từ tạo ra hành động hát trên sân khấu nên phải là danh từ chỉ người.

all + danh từ số nhiều

perform (v): trình diễn

performers (n): người biểu diễn

The show ended with all the performers singing on stage together.

(Chương trình kết thúc với tất cả những người biểu diễn hát trên sân khấu cùng nhau.)

Đáp án: performers

18. traditional

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “music” cần điền tính từ.

tradition (n): truyền thống

traditional (adj): thuộc về truyền thống

Folk is traditional music from a particular country or region.

(Folk là âm nhạc truyền thống từ một quốc gia hoặc một khu vực cụ thể.)

Đáp án: traditional

19. interested

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Cấu trúc: became + adj

interest (n, v): sự yêu thích/ yêu thích

interested in (adj): hứng thú với điều gì.

I first became interested in skateboarding at the age of seven.

(Tôi trở nên hứng thú với trượt ván lần đầu tiên vào năm 7 tuổi.)

Đáp án: interested

20. entertainment

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau giới từ “of” cần danh từ.

entertain (v): giải trí

entertainment (n): sự giải trí

Watching TV is one of the most common types of entertainment.

(Xem TV là một trong những cách giải trí phổ biến nhất.)

Đáp án: entertainment

Sumo wrestling is a national sport of Japan. It is a very old sport. It probably dates back to 2,000 years ago. Traditionally, only men can be professional sumo wrestlers. Training to become a sumo wrestler can begin at the age of fifteen after the applicants pass a health check. Sumo wrestlers are very big men. They usually weigh between 120 and 150 kilos. Sumo wrestlers don’t eat breakfast, so they are very hungry and eat a lot at lunchtime. They usually eat chankonable, a traditional dish with chicken, fish, beef, tofu and a lot of vegetables. They also eat lots of rice, four or five bowls. While sumo wrestling doesn’t look very complicated, it is incredibly exciting and skillful. It’s important for sumo wrestlers to be quick, active and flexible. When the match begins, wrestlers lock hands and arms and try to tip each other over or push their opponent out of the thick rope border. One match rarely lasts more than a minute. Nowadays, there are about 700 sumo wrestlers. Not all of the wrestlers are from Japan. There are wrestlers from Hawaii, Bulgaria, Russia and other countries.

Tạm dịch:

Đấu vật Sumo là một môn thể thao quốc gia của Nhật Bản. Đó là một môn thể thao rất cổ xưa. Nó có thể có từ 2.000 năm trước. Theo truyền thống, chỉ nam giới mới có thể trở thành đô vật sumo chuyên nghiệp. Việc đào tạo để trở thành một đô vật sumo có thể bắt đầu ở tuổi mười lăm sau khi các ứng viên vượt qua cuộc kiểm tra sức khỏe. Các đô vật Sumo là những người đàn ông rất to lớn. Họ thường nặng từ 120 đến 150 kg. Các võ sĩ sumo không ăn sáng nên họ rất đói và ăn rất nhiều vào bữa trưa. Họ thường ăn chankonabe, một món ăn truyền thống với thịt gà, cá, thịt bò, đậu phụ và rất nhiều rau. Họ cũng ăn rất nhiều cơm, bốn đến năm bát. Mặc dù đấu vật sumo trông không phức tạp lắm, nhưng nó cực kỳ thú vị và khéo léo. Điều quan trọng đối với các đô vật sumo là phải nhanh nhẹn, năng động và linh hoạt. Khi trận đấu bắt đầu, các đô vật khóa tay và cố gắng lật ngã nhau hoặc đẩy đối thủ ra khỏi đường viền dây. Một trận đấu hiếm khi kéo dài hơn một phút. Ngày nay, có khoảng 700 đô vật sumo. Không phải tất cả các đô vật đều đến từ Nhật Bản. Có các đô vật đến từ Hawaii, Bulgaria, Nga và các nước khác.

21.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

When did sumo wrestling begin?

(Khi nào thì trận đấu vật bắt đầu?)

Thông tin: It probably dates back to 2,000 years ago.

(Nó có thể có từ 2.000 năm trước.)

Đáp án: 2,000 years ago. (Khoảng 2000 năm trước.)

22.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

How old can people start applying for sumo training?

(Từ bao nhiêu tuổi thì mọi người có thể bắt đầu ứng tuyển để trở thành đô vật?)

Thông tin: Training to become a sumo wrestler can begin at the age of fifteen after the applicants pass a health check.”

(Việc đào tạo để trở thành một đô vật sumo có thể bắt đầu ở tuổi mười lăm sau khi các ứng viên vượt qua cuộc kiểm tra sức khỏe. )

Đáp án: 15/Fifteen years old./Fifteen./At the age of fifteen./At the age of 15. (15 tuổi.)

23.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

How heavy are sumo wrestlers?

(Đô vật sumo nặng bao nhiêu cân?)

Thông tin: They usually weigh between 120 and 150 kilos.

(Họ thường nặng từ 120 đến 150 kg.)

Đáp án: Between 120 and 150 kilos. (Từ 120- 150 cân.)

24.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

What are the ingredients for chankonable?

(Nguyên liệu của chankonabe là gì?)

Thông tin: They usually eat chankonable, a traditional dish with chicken, fish, beef, tofu and a lot of vegetables.

(Họ thường ăn chankonabe, một món ăn truyền thống với thịt gà, cá, thịt bò, đậu phụ và rất nhiều rau.)

Đáp án: Chicken, fish, beef, tofu and vegetables./Chicken, fish, beef, tofu and a lot of vegetables.

(Gà, cá, thịt bò, đậu phụ và rau/ Gà, cá, thịt bò, đậu phụ và rất nhiều rau.)

25.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

How long does a sumo wrestling match usually last?

(Một trận đấu vật thường kéo dài bao lâu?)

Thông tin: One match rarely lasts more than a minute.

(Một trận đấu hiếm khi kéo dài hơn 1 phút.)

Đáp án: 1/One minute./Less than 1. (1/ 1 phút/ ít hơn 1)

26. population

Kiến thức: Từ vựng – từ loại

Giải thích:

Sau mạo từ “a” cần danh từ.

pollution (n): sự ô nhiễm

with a population of + con số: dân số (bao nhiêu người)

popularity (n): sự phổ biến

populate (v): cư trú

Although Singapore is a small country with a (26) population of around 5.8 million

(Mặc dù Singapore là một quốc gia nhỏ với dân số khoảng 5,8 triệu)

Đáp án: population

27. for

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Cấu trúc: be famous for (nổi tiếng về)

it is famous (27) for having some of the cleanest streets in the world.

(nó nổi tiếng vì có một số đường phố sạch nhất thế giới.)

Đáp án: for

28. scared

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

excited (adj): phấn khích

interested (adj): hứng thú

cheerful (adj): vui vẻ

scared (adj): sợ hãi

I loved them so much, but my sister was too (28) scared to try.

(Tôi rất thích chúng, nhưng em gái tôi quá sợ hãi để thử.)

Đáp án: scared

29. The

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

a + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng phụ âm

an + danh từ số ít, chưa xác định, bắt đầu bằng nguyên âm

the + danh từ xác định, được nhắc đến trước đó

its (tính từ sở hữu) + danh từ: của nó

On the second day, we explored the S.E.A. Aquarium. (29) The aquarium is home to over 100,000 different marine animals.

(Vào ngày thứ hai, chúng tôi khám phá Thủy cung S.E.A.. Thủy cung này là nơi sinh sống của hơn 100.000 loài động vật biển khác nhau.)

Đáp án: The

30. watched

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

observed (Ved): quan sát

listened (Ved): nghe

attended (Ved): tham gia

watched (Ved): xem => watch the show: xem buổi biểu diễn

After that, we (30) watched the Light and Water show in the Marina Bay Sands.

(Sau đó, chúng tôi đã xem chương trình Ánh sáng và Nước ở Marina Bay Sands.)

Đáp án: watched

Bài đọc hoàn chỉnh:

My family went to Singapore last month. Although Singapore is a small country with a (26) population of around 5.8 million, it is famous (27) for having some of the cleanest streets in the world. We spent the first day visiting Universal Studios. The roller coasters were really fast and exciting. I loved them so much, but my sister was too (28) scared to try. Then, we watched a 4D movie. It was fantastic. I could actually feel the action from my seat – every jump, bump, bounce, air blast and water spray. In the evening, we went shopping on Orchard Road, the main shopping street. I bought some souvenirs from a department store, and my dad got a new camera. On the second day, we explored the S.E.A. Aquarium. (29) The aquarium is home to over 100,000 different marine animals. For dinner, we ate Chilli Crabs – a traditional dish in Singapore. They cooked crabs in tomato-chilli sauce and served the dish with bread. The crabs were so fresh and delicious. After that, we (30) watched the Light and Water show in the Marina Bay Sands. It was such a brilliant holiday.

Tạm dịch:

Gia đình tôi đã đến Singapore vào tháng trước. Mặc dù Singapore là một quốc gia nhỏ với dân số khoảng 5,8 triệu người, nhưng Singapore nổi tiếng vì có một số đường phố sạch nhất thế giới. Chúng tôi dành ngày đầu tiên để tham quan Universal Studios. Tàu lượn siêu tốc thực sự nhanh và thú vị. Tôi rất yêu những trò chơi như này, nhưng em gái tôi đã quá sợ hãi để thử. Sau đó, chúng tôi xem một bộ phim 4D. Nó rất tuyệt vời. Tôi thực sự có thể cảm nhận được từng hành động từ chỗ ngồi của mình – từng cú nhảy, va chạm, bật lên, thổi khí và phun nước. Vào buổi tối, chúng tôi đi mua sắm trên đường Orchard, con đường mua sắm chính. Tôi đã mua một số đồ lưu niệm từ một cửa hàng bách hóa, và bố tôi có một chiếc máy ảnh mới. Vào ngày thứ hai, chúng tôi khám phá Thủy cung S.E.A. Thủy cung là nơi sinh sống của hơn 100.000 loài động vật biển khác nhau. Bữa tối, chúng tôi ăn Cua sốt ớt – một món ăn truyền thống của Singapore. Họ nấu cua trong nước sốt cà chua và ăn kèm với bánh mì. Cua rất tươi và ngon. Sau đó, chúng tôi xem show the Light and Water ở Marina Bay Sands. Đó là một kỳ nghỉ rực rỡ.

31.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích:

enjoy + V-ing = be fond of + V-ing: thích làm việc gì

Jack really enjoys playing the guitar.

(Jack thực sự thích chơi ghi-ta).

Đáp án: Jack is fond of playing the guitar.

32.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích:

there + be + not much rain (n.phr) = it + trợ động từ + rain + much: trời không mưa nhiều

There wasn’t much rain in December.

(Trời đã không mưa nhiều vào tháng 12.)

Đáp án: It didn’t rain much in December.

33.

Kiến thức: Cấu trúc câu đề nghị

Giải thích:

How about + V-ing? = Do you fancy + V-ing?

How about going to the museum this weekend?

(Đi bảo tàng vào cuối tuần này thì sao?)

Đáp án: Do you fancy going to the museum this weekend?

(Bạn có thích đi bảo tàng cuối tuần này không?)

34.

Kiến thức: Thì tương lai gần

Giải thích:

My plan is + to V = I am going to + V

My plan is to invite Susan to the party.

(Kế hoạch của tôi là mời Susan đến bữa tiệc.)

Đáp án: I am going to invite Susan to the party.

(Tôi định mời Susan đến bữa tiệc.)

S + be + going to + V(nguyên thể)

35.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 với “unless”

Giải thích:

Cấu trúc câu điếu kiện loại 1 với “unless”: Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể)

Hurry or we will be late for the show.

(Nhanh lên hoặc là chúng ta sẽ bị muộn chương trình.)

Đáp án: Unless we hurry, we will be late for the show.

(Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ bị muộn chương trình.)

Bài nghe:

Matt: Hi Clara, are you going to Ryan’s party on Sunday evening? I think it starts at 8 o’clock.

Clara: No, I have to study because I’ve got an important math exam on Monday.

Matt: Oh, OK. Good luck.

Clara: Thanks, my exam finishes next week so do you want to play tennis on Friday?

Matt: I can’t. I’m going to an art exhibition with Lucas. It takes place only in two days Friday and Saturday. Many paintings of Leonard de Vinci will be displayed.

Clara: What time are you meeting him?

Matt: At a quarter to ten. He has a guitar lesson at 8:00 a.m. Do you want to join us?

Clara: I don’t think so. Art is not my cup of tea. Why don’t we play tennis in the afternoon? We can meet outside the sport center at half past four.

Matt: Great! But can you lend me a racket? Mine is broken.

Clara: No problem. See you next Friday and have fun with the party.

Tạm dịch:

Matt: Chào Clara, bạn sẽ đến bữa tiệc của Ryan vào tối Chủ nhật chứ? Mình nghĩ nó bắt đầu lúc 8 giờ.

Clara: Không, mình phải học vì tôi có một bài kiểm tra toán quan trọng vào thứ Hai.

Matt: Ồ, được thôi. Chúc may mắn nhé.

Clara: Cảm ơn, kỳ thi của mình kết thúc vào tuần tới, vậy bạn có muốn chơi quần vợt vào thứ Sáu không?

Matt: Mình không thể. Tôi sẽ đến một cuộc triển lãm nghệ thuật với Lucas. Nó chỉ diễn ra trong hai ngày thứ Sáu và thứ Bảy. Nhiều bức tranh của Leonard de Vinci sẽ được trưng bày.

Clara: Bạn gặp bạn ấy lúc mấy giờ?

Matt: Mười giờ kém mười lăm. Bạn ấy có một buổi học guitar lúc 8:00 sáng. Bạn có muốn tham gia cùng chúng mình không?

Clara: Mình không nghĩ vậy. Mĩ thuật không phải là sở thích của mình. Tại sao chúng ta không chơi quần vợt vào buổi chiều nhỉ? Chúng ta có thể gặp nhau bên ngoài trung tâm thể thao lúc bốn giờ rưỡi.

Matt: Tuyệt vời! Nhưng bạn có thể cho mình mượn vợt được không? Vợt của mình bị hỏng rồi.

Clara: Không thành vấn đề. Hẹn gặp lại vào thứ Sáu tới và vui vẻ với bữa tiệc nhé.

36. F

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Clara is going to come to Ryan’s party.

(Clara sẽ đến bữa tiệc của Ryan.)

Thông tin:

Matt: Hi Clara, are you going to Ryan’s party on Sunday evening? I think it starts at 8 o’clock.

(Chào Clara, bạn sẽ đến bữa tiệc của Ryan vào tối Chủ nhật chứ? Mình nghĩ nó bắt đầu lúc 8 giờ.)

Clara: No, I have to study because I’ve got an important math exam on Monday.

(Không, mình phải học vì tôi có một bài kiểm tra toán quan trọng vào thứ Hai.)

Chọn F

37. T

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Clara has a maths exam on Monday.

(Clara có bài kiểm tra toán vào thứ Hai.)

Thông tin: Clara: No, I have to study because I’ve got an important math exam on Monday.

(Không, mình phải học vì tôi có một bài kiểm tra toán quan trọng vào thứ Hai.)

Chọn T

38. F

Matt is going to meet Lucas at 10.15 a.m.

(Matt sẽ gặp Lucas lúc 10 giờ 15 sáng.)

Thông tin:

Clara: What time are you meeting him?

(Bạn gặp bạn ấy lúc mấy giờ?)

Matt: At a quarter to ten. He has a guitar lesson at 8:00 a.m.

(Mười giờ kém mười lăm. Bạn ấy có một buổi học guitar lúc 8:00 sáng.)

Chọn F

39. T

Clara won’t go with Matt and Lucas because she doesn’t like art.

(Clara sẽ không đi với Matt và Lucas vì cô ấy không thích nghệ thuật.)

Thông tin:

Matt: Do you want to join us?

(Bạn có muốn tham gia cùng chúng mình không?)

Clara: I don’t think so. Art is not my cup of tea.

(Mình không nghĩ vậy. Mĩ thuật không phải là sở thích của mình.)

Chọn T

40. F

Matt borrowed Clara a tennis racket because he didn’t buy one.

(Matt mượn Clara một cây vợt tennis vì anh ấy đã không mua nó.)

Thông tin: Matt: Great! But can you lend me a racket? Mine is broken.

(Tuyệt vời! Nhưng bạn có thể cho mình mượn vợt được không? Vợt của mình bị hỏng rồi.)

Chọn F