Hướng dẫn giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Global Success.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
41. as exciting as hip hop music.
42. is like the poster in Jack’s room.
43. is interested in baking cakes.
44. it rained heavily yesterday, they did not go to school on time.
45. should not eat too much sugary food.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Các vị khách muốn đặt hai bàn.
Thông tin: Jamie: Hi. A table for two, please.
Tạm dịch: Jamie: Xin chào. Cho tôi một bàn cho hai người nhé!
Đáp án F.
2. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Hai vị khách cùng gọi món khai vị giống nhau.
Thông tin: Waiter: What would you like for your starter?
Jamie: I’d like French onion soup, please.
Sally: And I’ll have a tomato salad, please.
Tạm dịch: Bồi bàn: Bạn muốn gọi gì cho món khai vị?
Jamie: Tôi muốn gọi súp hành Pháp nhé.
Sally: Tôi muốn gọi món salad cà chua nhé.
Đáp án F.
3. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cả hai người gọi món gà kiểu Thái cho món chính.
Thông tin: Waiter: And for your main course?
Jamie: Mmm, I’m not sure. I don’t know whether to have the steak or Thai chicken.
Sally: Oh, I’d like the Thai chicken and rice, please.
Jamie: OK, me too.
Waiter: So that’s two Thai chicken and rice.
Tạm dịch: Bồi bàn: Còn món chính thì sao?
Jamie: Hmm. Tôi không chắc. Tôi đang phân vân nên ăn bít-tết hay món gà kiểu Thái.
Sally: Oh, tôi gọi gà kiểu Thái và cơm nhé.
Jamie: Được, tôi cũng vậy.
Bồi bàn: Vậy là hai suất gà kiểu Thái và cơm.
Đáp án T.
4. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Các người khách gọi nước ép và nước khoáng.
Thông tin: Jamie: I’ll have a fresh orange juice and …
Sally: I’d like some mineral water, please.
Tạm dịch: Jamie: Tôi gọi một nước cam ép tươi và …
Sally: Cho tôi một nước khoáng nhé.
Đáp án T.
5. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Cả hai người khách đều gọi đồ tráng miệng.
Không có thông tin này => hai người không gọi.
Đáp án F.
6. for
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: A table for two, please!
Tạm dịch: Cho tôi một bàn cho hai người nhé!
Đáp án for.
7. ready
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Are you ready to order?
Tạm dịch: Các bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?
Đáp án ready.
8. like
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: What would you like for your starter?
Tạm dịch: Bạn muốn gọi gì cho món khai vị?
Đáp án like.
9. soup
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: I’d like French onion soup, please.
Tạm dịch: Jamie: Tôi muốn gọi súp hành kiểu Pháp nhé.
Đáp án soup.
10. fresh
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: I’ll have a fresh orange juice.
Tạm dịch: Tôi gọi một nước cam ép tươi.
Đáp án fresh.
Audio script:
Waiter: Hello!
Jamie: Hi. A table for two, please.
Waiter: Of course. Over here, please. Here’s the menu.
Sally: Thank you.
Waiter: Are you ready to order?
Sally: Yes, we are.
Waiter: What would you like for your starter?
Jamie: I’d like French onion soup, please.
Sally: And I’ll have a tomato salad, please.
Waiter: And for your main course?
Jamie: Mmm, I’m not sure. I don’t know whether to have the steak or Thai chicken.
Sally: Oh, I’d like the Thai chicken and rice, please.
Jamie: OK, me too.
Waiter: So that’s two Thai chicken and rice. What would you like to drink?
Jamie: I’ll have a fresh orange juice and …
Sally: I’d like some mineral water, please.
Waiter: OK, thank you.
Dịch bài nghe:
Bồi bàn: Xin chào!
Jamie: Xin chào. Cho tôi một bàn cho hai người nhé!
Bồi bàn: Dĩ nhiên. Bạn ngồi đằng kia nhé. Đây là thực đơn.
Sally: Cảm ơn.
Bồi bàn: Các bạn đã sẵn sàng gọi món chưa?
Sally: Rồi nhé.
Bồi bàn: Bạn muốn gọi gì cho món khai vị?
Jamie: Tôi muốn gọi súp hành kiểu Pháp nhé.
Sally: Tôi muốn gọi món salad cà chua nhé.
Bồi bàn: Còn món chính thì sao?
Jamie: Hmm. Tôi không chắc. Tôi đang phân vân nên ăn bít-tết hay món gà kiểu Thái.
Sally: Oh, tôi gọi gà kiểu Thái và cơm nhé.
Jamie: Được, tôi cũng vậy.
Bồi bàn: Vậy là hai suất gà kiểu Thái và cơm. Bạn muốn uống gì?
Jamie: Tôi gọi một nước cam ép tươi và …
Sally: Cho tôi một nước khoáng nhé.
Bồi bàn: Vâng. Cảm ơn!
11. C
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. vision /ˈvɪʒn/
B. pleasure /ˈpleʒə(r)/
C. impression /ɪmˈpreʃn/
Đáp án C.
12. A
Kiến thức: Phát âm “c”
Giải thích:
A. social /ˈsəʊʃl/
B. city /ˈsɪti/
C. center /ˈsentə(r)/
Đáp án A.
13. A
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. want /wɒnt/
B. walk /wɔːk/
C. water /ˈwɔːtə(r)/
Đáp án A.
14. C
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. pop /pɒp/
B. bottle /ˈbɒtl/
C. roll /rəʊl/
Đáp án C.
15. B
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. chemical /ˈkemɪkl/
B. teacher /ˈtiːtʃə(r)/
C. character /ˈkærəktə(r)/
Đáp án B.
16. C
Kiến thức: Phát âm “g”
Giải thích:
A. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
B. magic /ˈmædʒɪk/
C. grab /ɡræb/
Đáp án C.
17. C
Kiến thức: So sánh ngang bằng với “as”
Giải thích: Cấu trúc: be + as + adj + as; Dấu hiệu “as”
Tạm dịch: Album mới nhất của cô ca sĩ nổi tiếng không đắt bằng album cũ.
Đáp án C.
18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm: different from: khác so với
Tạm dịch: Tôi không nghĩ bà tôi đã nấu món này. Vị rất khác so với công thức thường ngày của bà.
Đáp án A.
19. C
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích: Danh từ “CDs, posters, albums” số nhiều => không dùng với mạo từ “a”
“any” dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong câu phủ định, nghi vấn => loại “any”
Tạm dịch: Bạn han của tôi là người hâm mộ của nhóm Imagine Dragons. Cậu ấy mua rất nhiều đĩa đơn, áp-phích và album.
Đáp án C.
20. A
Kiến thức: Lượng từ
Giải thích: “some” dùng với danh từ đếm được/không đếm được, trong câu khẳng định, câu mời, gợi ý
“any” dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong câu phủ định, nghi vấn
“a lot of” dùng với danh từ đếm được/không đếm được, nghĩa: nhiều
Tạm dịch: A: Tôi đói quá! – B: Bạn có muốn ăn một chút mì Ý không?
Đáp án A.
21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Trịnh Công Sơn là một trong ______ vĩ đại nhất Việt Nam.
A. singers: những ca sĩ
B. scientists: những nhà khoa học
C. composers: những nhà soạn nhạc
Đáp án C.
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Trà hoa quả này chua quá. Để tôi cho vào thêm chút _____.
A. flour: bột mì
B. salt: muối
C. sugar: đường
Đáp án C.
23. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Học sinh lớp 9 phải xuất sắc ________ kì thi chuyển cấp để vào học ở ngôi trường chuyên này.
A. perform: trình diễn
B. pass: vượt qua
C. study: học
Đáp án B.
24. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm “in the summer holiday”: vào kì nghỉ hè
Tạm dịch: Bạn thường làm gì vào kì nghỉ hè?
Đáp án B.
25. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Dùng “at” với địa chỉ có số nhà cố định.
Tạm dịch: A: Địa chỉ của bạn là gì? – B: Tôi ở 30 đường Trần Hưng Đạo.
Đáp án A.
26. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Dùng “on” với số tầng.
Tạm dịch: Bạn có thể thấy phòng học âm nhạc ở tầng hai tòa nhà đằng kia.
Đáp án C.
27. are putting
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu: Watch out!; Cách dùng: Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Tạm dịch: Cẩn thận! Bạn đang cho quá nhiều muối vào món súp đấy.
Đáp án are putting.
28. is
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự việc ở hiện tại
Danh từ “chilli sauce” là danh từ không đếm được => dùng “is”
Tạm dịch: Có nhiều tương ớt trong bánh mì. Quá nhiều đối với tôi!
Đáp án is.
29. are visiting
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Cách dùng: Diễn tả kế hoạch cho tương lai
Tạm dịch: Cuối tuần này, chúng tôi sẽ tới thăm ngôi trường cấp am ơ ước của tôi. Háo hức quá!
Đáp án are visiting.
30. to buy
Kiến thức: To V/ V-ing
Giải thích: Cấu trúc: want (sb) + to Vinf: muốn ai làm gì
Tạm dịch: Tôi đang đi tới siêu thị. Bạn có muốn tôi mua gì cho bữa tối không?
Đáp án to buy.
31. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn?
A. Những vé tham dự đắt đỏ ở sân The O2
B. Những công viên nơi người Anh có thể xem những màn trình diễn âm nhạc trực tiếp
C. Hai cách để người Anh tận hưởng nhạc sống
Đáp án C.
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Dựa vào đoạn văn, _____ là nơi một số ban nhạc nổi tiếng thế giới từng biểu diễn.
A. The O2
B. Tramlines
C. Sheffidld
Thông tin: The O2 in London is the second largest live music arena in Europe. There you can see world-famous bands
Tạm dịch: The O2 ở London là khu liên hợp âm nhạc trực tiếp lớn thứ hai ở châu Âu. Ở đây, bạn có thể xem những ban nhạc nổi tiếng thế giới
Đáp án A.
33. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Có bao nhiêu người có thể xem trực tiếp những màn biểu diễn âm nhạc ở sân vận động O2?
A. 548
B. 20,000
C. 150,000
Thông tin: This massive stadium has space for 20,000 people.
Tạm dịch: Sân vận động to lớn này có sức chứa cho 20,000 người.
Đáp án B.
34. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Lễ hội âm nhạc miễn phí Tramlines diễn ra mỗi tháng bảy kéo dài trong bao lâu?
A. 1 tuần
B. 2 ngày
C. 2 tháng
Thông tin: The two-day festival is held every July.
Tạm dịch: Lễ hội diễn ra trong hai ngày vào tháng bảy ang năm.
Đáp án B.
35. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Bao nhiêu người đã đến lễ hội âm nhạc Tramlines vào năm ngoái?
A. 500
B. 90
C. 900
Thông tin: Last year there were nine hundreds performances in total including local bands as well as music from all over the world.
Tạm dịch: Năm ngoái, có tổng cộng 900 màn trình diễn bao gồm cả những ban nhạc địa phương cũng như âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới.
Đáp án C.
Dịch bài đọc:
Có rất nhiều cách khác nhau để mọi người khám phá và nghe nhạc. Thanh thiếu niên nước Anh có thể tận hưởng việc nghe nhạc trên mạng, trên ti-vi hoặc có thể đi ra ngoài và thưởng thức các màn trình diễn trực tiếp.
The O2 ở London là khu liên hợp âm nhạc trực tiếp lớn thứ hai ở châu Âu. Ở đây, bạn có thể xem những ban nhạc nổi tiếng thế giới như là One Direction, Justin Bieber, Scissor Sisters, Prince, The Rolling Stones, Elton John, và Take That. Sân vận động to lớn này có sức chứa cho 20,000 người. Nơi này cũng có tận 548 nhà vệ sinh! Vé vào cửa không hề rẻ. Bạn có thể trả nhiều hơn £50 để xem một buổi trình diễn âm nhạc ở The O2.
Còn về nhạc sống miễn phí thì sao? Có những lễ hỗi âm nhạc ở khắp nơi ở đảo Anh hàng năm, những lễ hội hoàn toàn miễn phí. Năm ngoái nhiều hơn 150,000 người đi tới lễ hội miễn phí Tramlines ở Sheffield ở phía Bắc nước Anh. Lễ hội diễn ra trong hai ngày vào tháng bảy hàng năm. Năm ngoái, có tổng cộng 900 màn trình diễn bao gồm cả những ban nhạc địa phương cũng như âm nhạc từ khắp nơi trên thế giới.
36. heart problems
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Người ăn nhiều hoa quả và rau củ ít có nguy cơ gặp (1) các vấn đề về tim mạch.
Đáp án heart problems.
37. Remeber
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: (2) Hãy nhớ rằng khoai tây không nằm trong danh sách này.
Đáp án Remember.
38. raise
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Ăn quá nhiều muối có thể khiến huyết áp của bạn (3) ang lên.
Đáp án raise.
39. than
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích: Dấu hiệu “more” … “than”
Đáp án than.
40. much
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Nên bạn có thể dễ dàng ăn quá (5) nhiều muối mà không biết điều đó.
Đáp án much.
Dịch bài đọc:
Người ăn nhiều hoa quả và rau củ ít có nguy cơ gặp các vấn đề về tim mạch. Bạn nên ăn ít nhất 5 khẩu phần hoa quả hoặc rau củ mỗi ngày. Mỗi một khẩu phần có thể là một quả chuối, một quả táo, một miếng dưa hoặc dứa hoặc hai quả mận. Nhớ rằng khoai tây không nằm trong danh sách này.
Ăn quá nhiều muối có thể khiến huyết áp của bạn tăng lên. Và người với lượng đường huyết cao có nguy cơ mắc bệnh về tim mạch hoặc đột quỵ gấp ba lần người bình thường. 75% muối chúng ta ăn đã ở trong đồ ăn chúng ta mua, ví như là bữa sáng với ngũ cốc, súp, các loại sốt chấm. Nên bạn có thể dễ dàng ăn quá nhiều muối mà không biết điều đó.
41.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Tôi nghĩ hip hop hào hứng hơn nhạc jazz.
= Tôi nghĩ nhạc jazz không hào hứng bằng nhạc hip hop.
Đáp án as exciting as hip hop music.
42.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Tấm áp-phích trong phòng của Jack không khác tấm áp-phích ở cửa hàng.
= Tấm áp-phích ở cửa hàng giống tấm áp-phích ở phòng của Jack.
Đáp án is like the poster in Jack’s room.
43.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Nướng bánh là sở thích của Jane.
= Jane thích nướng bánh.
Đáp án is interested in baking cakes.
44.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Bởi vì hôm qua trời mưa to, họ không đi học đúng giờ.
Đáp án it rained heavily yesterday, they did not go to school on time.
45.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa
Giải thích: Ăn quá nhiều đồ ăn nhiều đường không tốt cho sức khỏe.
= Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhiều đường.
Đáp án should not eat too much sugary food.