Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Global Success Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 7...

[Đáp án] Đề thi kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh lớp 7 – Global Success: HƯỚNG DẪN GIẢI 39. favourite movies are different from mine. 40. sing as well as Minh. 41. is not as good as 42

Giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề thi học kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Global Success.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI

Thực hiện: Ban chuyên môn

39. favourite movies are different from mine.

40. sing as well as Minh.

41. is not as good as

42. is the largest art museum in the world.

43. up too late is not good for your health.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. without

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: What would life be like (1) without music?

Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao nếu như thiếu đi âm nhạc?

Đáp án without.

2. important

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: It is an (2) important part of every culture on Earth.

Tạm dịch: Nó là một phần quan trọng của mỗi nền văn hóa trên trái đất.

Đáp án important.

3. in

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: I also wonder when we first become interested (3) in music.

Tạm dịch: Tôi tự hỏi rằng từ khi nào con người trở nên hứng thú với âm nhạc.

Đáp án in.

4. before

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Some people think our interest in music starts (4) before we are born.

Tạm dịch: Một số người cho rằng niềm yêu thích của chúng ta cho âm nhạc bắt đầu trước khi chúng ta được sinh ra.

Đáp án before.

5. mood

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: It changes my feeling and puts me in a good (5) mood.

Tạm dịch: Nó giúp tôi thay đổi tâm trạng và khiến tôi vui vẻ hơn.

Đáp án mood.

6. classical

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: I like all kinds of music, from (6) classical and opera to jazz, rock and world music.

Tạm dịch: Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, từ nhạc cổ điển đến nhạc thính phòng, tới jazz, rock và các kiểu âm nhạc trên thế giới.

Đáp án classical.

7. radio

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: Sometimes I hear a song or piece of music on the TV or (7) radio, I have to find out who it is.

Tạm dịch: Thỉnh thoảng, tôi nghe một bài hát hoặc một đoạn nhạc trên ti-vi hoặc trên đài, tôi phải tìm bằng được đó là của ai.

Đáp án radio.

8. collecting

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích: I’m sure I’ll keep (8) collecting CDs or mp3s until I’m a hundred.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là tôi sẽ tiếp tục sưu tầm những đĩa CD hoặc mp3 cho đến khi tôi 100 tuổi.

Đáp án collecting.

Dịch bài nghe:

Cuộc sống sẽ ra sao nếu như thiếu đi âm nhạc? Tôi tự hỏi cách âm nhạc được sinh ra. Nó là một phần quan trọng của mỗi nền văn hóa trên trái đất. Tôi tự hỏi rằng từ khi nào con người trở nên hứng thú với âm nhạc. Có phải bắt đầu từ khi chúng ta còn là những đứa trẻ? Một số người cho rằng niềm yêu thích của chúng ta cho âm nhạc bắt đầu trước khi chúng ta được sinh ra. Âm nhạc là một phần quan trọng trong ngày của tôi. Nó giúp tôi thay đổi tâm trạng và khiến tôi vui vẻ hơn. Không có gì vui hơn khi ở trên tàu hoặc xe buýt và đeo tai nghe vào. Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, từ nhạc cổ điển đến nhạc thính phòng, tới jazz, rock và các kiểu âm nhạc trên thế giới. Tôi luôn đi tìm những điều mới mẻ. Thỉnh thoảng, tôi nghe một bài hát hoặc một đoạn nhạc trên ti-vi hoặc trên đài, tôi phải tìm bằng được đó là của ai. Bạn có làm thế không? Tôi nghĩ là tôi sẽ tiếp tục sưu tầm những đĩa CD hoặc mp3 cho đến khi tôi 100 tuổi. Có thể lúc đó tôi đã không còn nghe được chúng nữa!

9. C

Kiến thức: Phát âm “g”

Giải thích:

A. huge /hjuːdʒ/

B. general /ˈdʒenrəl/

C. group /ɡruːp/

Đáp án C.

10. B

Kiến thức: Phát âm “s”

Giải thích:

A. science /ˈsaɪəns/

B. sure /ʃʊə®/

C. Spanish /ˈspænɪʃ/

Đáp án B.

11. A

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

A. voluntary /ˈvɒləntri/

B. conclusion /kənˈkluːʒn/

C. compare /kəmˈpeə(r)/

Đáp án A.

12. C

Kiến thức: Phát âm “ch”

Giải thích:

A. charity /ˈtʃærəti/

B. much /mʌtʃ/

C. machine /məˈʃiːn/

Đáp án C.

13. C

Kiến thức: Phát âm “or”

Giải thích:

A. information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/

B. forget /fəˈɡet/

C. born /bɔːn/

Đáp án C.

14. C

Kiến thức: Phát âm “ch”

Giải thích:

A. watch /wɒtʃ/

B. chapter /ˈtʃæptə(r)/

C. chemical /ˈkemɪkl/

Đáp án C.

15. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Trung học cơ sở Phan Bội Châu là trường dành cho học sinh ______ ở trong tỉnh.

A. secondary: cấp hai/trung học cơ sở

B. present: hiện tại

C. gifted: tài năng/ chuyên

Đáp án C.

16. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: A: Bạn cần mua bao nhiêu sữa chua? – B: _________

A. two tablespoons: hai thìa canh

B. four cartons: bốn hộp

C. five bars: năm thanh

Đáp án B.

17. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: A: Bạn muốn gọi món gì cho ______?

B: Tôi gọi một phần cá nướng, nem cuốn, rau xào và một bát canh chua nhé!

A. starter: khai vị

B. main course: món chính

C. dessert: tráng miệng

Đáp án B.

18. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Mona Lisa là một kiệt tác nổi tiếng, được ______ bởi Leonardo da Vinci.

A. painted: vẽ

B. composed: sáng tác

C. directed: quay/ đạo diễn (bởi)

Đáp án A.

19. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Tôi không thể xem phim ______. Chúng quá đáng sợ!

A. action: hành động

B. animated: hoạt hình

C. horror: kinh dị

Đáp án C.

20. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: Sau “an” là các danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm “u, e, o, a, i”; Sau “a” là các danh từ số ít còn lại => loại A, C

A. actor: diễn viên

C. author: tác giả/ nhà văn

Tạm dịch: Charlie Chaplin 8 tuổi đã trở thành một vũ công chuyên nghiệp.

Đáp án B.

21. B

Kiến thức: Từ để hỏi

Giải thích: Câu trả lời “Next week” => Câu hỏi “When”

Tạm dịch: A: Khi nào chúng ta đi thăm trường Quốc Học Huế? – B: Cuối tuần tới.

Đáp án B.

22. A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cụm “at Christmas”: vào lễ Giáng sinh

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ nhận được món quà đặc biệt vào dịp Giáng sinh chưa?

Đáp án A.

23. B

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Cụm “in the classrooms”: ở trên phòng học

Tạm dịch: Khi bạn thăm trường tôi, bạn có thể thấy nhiều cơ sở vật chất hiện đại trong phòng học.

Đáp án B.

24. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: Because of + V-ing/ N phrase: Bởi vì …

Although + S + V: mặc dù

As + S + V: Bởi vì …

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy muốn giữ dáng, cô ấy cố gắng ăn chế độ lành mạnh hơn và tập thể dục nhiều hơn.

Đáp án C.

25. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích: “but”: nhưng; “so”: nên

Sửa but => so

Tạm dịch: Bữa sáng là bữa ăn quan trọng nhất trong một ngày nên bạn nên ăn nhiều loại đồ ăn dinh dưỡng.

Đáp án C.

26. A

Kiến thức: Động từ

Giải thích: Cấu trúc: would like to Vinf: muốn/ thích làm gì

Sửa making => make

Tạm dịch: Tớ muốn nấu súp gà nấm tối nay. Bạn có muốn qua ăn tối không?

Đáp án A.

27. C

Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn

Giải thích: Cách dùng: Diễn tả một sự thay đổi của thói quen;

Sửa stay => am staying

Tạm dịch: Tôi thường đi bộ vào buổi sáng sớm nhưng hôm nay tôi đang ở nhà vì thời tiết lạnh.

Đáp án C.

28. A

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích: “some” dùng trong câu khẳng định, câu mời, câu yêu cầu

“any” dùng trong câu phủ định, nghi vấn

Sửa some => any

Tạm dịch: Chúng ta còn khoai tây trong phòng bếp không? Tôi muốn làm khoai tây chiên.

Đáp án A.

29. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn?

A. Các học sinh ở các quốc gia khác nhau

B. Bữa ăn ở các quốc gia khác nhau

C. Bữa ăn ở trường của các quốc gia

Đáp án C.

30. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Bữa ăn ở trường thường được phục vụ khi nào?

A. thời gian bắt đầu ngày học

B. giữa ngày

C. cả A và B

Thông tin: A school meal or school lunch is a meal provided to students and sometimes teachers at a school, typically in the middle or beginning of the school day.

Tạm dịch: Bữa ăn ở trường hoặc bữa trưa ở trường là bữa ăn được cung cấp cho học sinh và đôi khi là giáo viên tại trường học, thường là vào giữa hoặc đầu ngày học.

Đáp án C.

31. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Tại sao mọi người trên thế giới bàn luận về các bữa ăn trường học?

A. Vì ăn đồ lành mạnh rất quan trọng đối với trẻ em

B. Vì cả giáo viên và học sinh cần ăn ở trường

C. Vì đồ ăn ở một số trường thì tốt và lành mạnh

Thông tin: Because it is important for children to eat nutritious and healthy food, school lunches around the world become one essential topic to discuss.

Tạm dịch: Bởi vì việc trẻ em ăn thức ăn bổ dưỡng và lành mạnh là điều quan trọng, bữa trưa ở trường học trên khắp thế giới trở thành một chủ đề cần thiết để thảo luận.

Đáp án A.

32. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: “Roti” là tên món ăn xuất hiện trong bữa ăn học đường ở ______.

A. Mĩ

B. Ấn Độ

C. Nhật Bản

Thông tin: A typical school lunch in India comprises of flat bread known as “roti” and a meat or vegetable curry.

Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Ấn Độ bao gồm bánh mì dẹt được gọi là “roti” và cà ri thịt hoặc rau.

Đáp án B.

33. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Theo đoạn văn, quốc gia nào có bữa ăn không lành mạnh?

A. Ấn Độ

B. Mĩ

C. Hàn Quốc

Thông tin: The typical school lunch in the USA is burger and chips, which is not as nutritious as expected.

Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên, không đủ dinh dưỡng như mong đợi.

Đáp án B.

34. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Học sinh Nhật Bản thường ăn hải sản, salad, súp rau củ cùng với cơm, và hoa quả.

Thông tin: According to the teacher of English in one of the Japanese districts, students in Japan usually eat a bowl of rice, some fish, a salad made from pickles, some sort of soup and tofu added with vegetables and fruits.

Tạm dịch: Theo giáo viên dạy tiếng Anh ở một trong những ngôi trường ở Nhật Bản, học sinh ở Nhật Bản thường ăn một bát cơm, một ít cá, salad làm từ dưa chua, một số loại súp và đậu phụ với rau và trái cây.

Đáp án True.

35. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Bữa ăn học đường của học sinh nước Anh thường là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên.

Thông tin: The typical school lunch in the USA is burger and chips

Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên

Đáp án False.

36. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh vào bữa trưa có thể dẫn tới bệnh béo phì ở học sinh Mĩ.

Thông tin: The typical school lunch in the USA is burger and chips, which is not as nutritious as expected. It leads to such health problems as obesity and overweight in the later years of life.

Tạm dịch: Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên, không đủ dinh dưỡng như mong đợi. Nó dẫn đến các vấn đề sức khỏe như béo phì và thừa cân trong những năm sau này. Đáp án True.

37. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Nhiều trẻ em Ấn Độ ăn trưa ở nhà, hoặc có các bữa ăn được vận chuyển tới trường bởi những người nhân viên phục vụ.

Thông tin: Schools in India do not provide school lunches. Therefore, children in India typically eat lunch at home. There is also a service of providing fresh meals and delivering them to school. The containers from school lunches are then picked up by the servicemen.

Tạm dịch: Các trường học ở Ấn Độ không cung cấp bữa trưa cho trường học. Vì vậy, trẻ em ở Ấn Độ thường ăn trưa ở nhà. Ngoài ra còn có dịch vụ cung cấp các bữa ăn tươi ngon và đưa các em đến trường. Các hộp đựng từ bữa trưa ở trường sau đó được các nhân viên phục vụ thu dọn.

Đáp án True.

38. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Những học sinh Hàn Quốc hiếm khi ăn kimchi, đậu phụ, giá đỗ đậu nành và cơm vào bữa trưa.

Thông tin: The typical school lunch in South Korea consists of “kimchi”, tofu, soybean sprouts and rice.

Tạm dịch: Bữa trưa học đường điển hình ở Hàn Quốc bao gồm “kim chi”, đậu phụ, mầm đậu nành và cơm.

Đáp án False.

Dịch bài đọc:

Bữa ăn ở trường hoặc bữa trưa ở trường là bữa ăn được cung cấp cho học sinh và đôi khi là giáo viên tại trường học, thường là vào giữa hoặc đầu ngày học. Các quốc gia trên thế giới cung cấp nhiều thực đơn bữa ăn học đường. Bởi vì việc trẻ em ăn thức ăn bổ dưỡng và lành mạnh là điều quan trọng, bữa trưa ở trường học trên khắp thế giới trở thành một chủ đề cần thiết để thảo luận.

Nhật Bản

Đất nước này là một địa điểm ăn uống lành mạnh được cả thế giới biết đến. Theo giáo viên dạy tiếng Anh ở một trong những ngôi trường ở Nhật Bản, học sinh ở Nhật Bản thường ăn một bát cơm, một ít cá, salad làm từ dưa chua, một số loại súp và đậu phụ với rau và trái cây. Học sinh Nhật Bản cũng được phát một bình sữa vào mỗi bữa trưa ở trường. Các sản phẩm đa dạng này là truyền thống của người Nhật và đại diện cho nhiều loại thực phẩm lành mạnh và bổ dưỡng.

Hoa Kỳ

Bữa trưa điển hình của trường học ở Mỹ là bánh mì kẹp thịt và khoai tây chiên, không đủ dinh dưỡng như mong đợi. Nó dẫn đến các vấn đề sức khỏe như béo phì và thừa cân trong những năm sau này. Tuy nhiên, gần đây, chính phủ Mỹ đã thông qua một đạo luật theo đó bữa trưa của trường học nên bao gồm nhiều thực phẩm bổ dưỡng và tốt cho sức khỏe. Hy vọng rằng những biện pháp như vậy sẽ giúp cải thiện chất lượng bữa ăn trưa ở trường học ở Mỹ.

Ấn Độ

Các trường học ở Ấn Độ không cung cấp bữa trưa cho trường học. Vì vậy, trẻ em ở Ấn Độ thường ăn trưa ở nhà. Ngoài ra còn có dịch vụ cung cấp các bữa ăn tươi ngon và đưa các em đến trường. Các hộp đựng từ bữa trưa ở trường sau đó được các nhân viên phục vụ thu dọn. Bữa trưa điển hình của trường học ở Ấn Độ bao gồm bánh mì dẹt được gọi là “roti” và cà ri thịt hoặc rau. Bữa trưa như vậy có thể được coi là một lựa chọn bổ dưỡng có lợi cho sức khỏe của trẻ.

Hàn Quốc

Người dân nước này quan tâm nhiều đến bữa trưa ở trường. Chính phủ nước này đã thực sự cấm các quảng cáo thức ăn nhanh vì chúng có thể không tốt cho trẻ em và khiến chúng ăn những thức ăn không lành mạnh. Bữa trưa học đường điển hình ở Hàn Quốc bao gồm “kim chi”, đậu phụ, mầm đậu nành và cơm. Bữa trưa như vậy hoàn toàn lành mạnh cho trẻ em và đôi khi trông giống như bữa trưa ở trường học của Nhật Bản. Người Hàn Quốc được biết đến là người quan tâm nhiều đến sức khỏe và dinh dưỡng. Vì vậy, bữa ăn trưa ở trường của họ chắc chắn nổi bật so với các quốc gia khác.

39.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: Các bộ phim yêu thích của cô ấy không giống của tôi.

= Các bộ phim yêu thích của cô ấy khác với tôi.

Đáp án favourite movies are different from mine.

40.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: Minh là người hát hay hơn Huyền.

= Huyền không thể hát hay bằng Minh.

Đáp án sing as well as Minh.

41.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: Lễ hội âm nhạc năm nay không quá tốt. Năm ngoái đã vui hơn.

= Lễ hội âm nhạc năm nay không hay bằng năm ngoái.

Đáp án is not as good as.

42.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: Không có bảo tàng nghệ thuật nào khác trên thế giới rộng bằng bảo tàng The Louvre ở Paris.

= The Louvre ở Paris là bảo tàng rộng nhất thế giới.

Đáp án is the largest art museum in the world.

43.

Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa

Giải thích: Bạn không nên thức quá khuya.

= Thức khuya không tốt cho sức khỏe.

Đáp án up too late is not good for your health.