Trang chủ Lớp 7 Tiếng Anh lớp 7 Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 - Friends Plus Đề thi, kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 7...

[Đáp án] Đề thi, kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 7 – Friends Plus: A Kiến thức: Phát âm “e” Giải thích: A. player /ˈpleɪ. ər/ B. when /wen/ C

Giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề thi giữa kì 2 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Friends Plus.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn

1. A

Kiến thức: Phát âm “e”

Giải thích:

A. player /ˈpleɪ.ər/

B. when /wen/

C. then /ðen/

D. ten /ten/

Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /e/.

Đáp án: A

2. C

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

A. job /dʒɒb/

B. from /frɒm/

C. inventor /ɪnˈven.tər/

D. or /ɔːr/

Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/.

Đáp án: C

3. A

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. survive /səˈvaɪv/

B. jungle /ˈdʒʌŋ.ɡəl/

C. quiet /ˈkwaɪ.ət/

D. morning /ˈmɔː.nɪŋ/

Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: A

4. B

Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. survival /səˈvaɪ.vəl/

B. evening /ˈiːv.nɪŋ/

C. direction /daɪˈrek.ʃən/

D. position /pəˈzɪʃ.ən/

Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Đáp án: A

5. D

Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. record /ˈrek.ɔːd/

B. metre /ˈmiː.tər/

C. medal /ˈmed.əl/

D. event /ɪˈvent/

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

Đáp án: D

Bài nghe:

Man: Can I become a bodybuilder?

Woman: Yes, you can. You should practice bodybuilding regularly and have a good diet like this: breakfast with scrambled eggs and vegetables, snack with whey protein shake and soft-boiled eggs, lunch with grilled chicken breast, mixed greens and baked sweet potato, another snack with hard-boiled eggs and carrot sticks; and a dinner with fish, green beans with brown rice.

Man: Can I jump as high as National Basketball Association stars?

Woman: No, you cannot if you do not eat as many calories as them. A basketball player needs between 2,500 and 5,000 calories per day. Bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy. Each banana, on average, contains 30g of carbohydrates, and about 0.01g of vitamin C. Especially, bananas are a rich source of potassium, about 0.4g of each. Potassium reduces a sudden pain in muscles. That is why a wise basketball player often enjoys a banana before or during the game.

Tạm dịch:

Nam: Tôi có thể trở thành một vận động viên thể hình không?

Nữ: Bạn có thể. Bạn nên luyện tập cơ bắp thường xuyên và có một chế độ ăn tốt như sau: bữa sáng với trứng khuấy và rau củ, ăn nhẹ với sinh tố whey và trứng lòng đào, ăn trưa với ức gà nướng, sa lát và khoai lang bỏ lò và thêm một bữa ăn nhẹ nữa với trứng luộc và cà rốt; và bữa tối với cá, đậu Hà Lan với gạo lức.

Nam: Tôi có thể nhảy cao như các ngôi sao ở Giải Bóng rổ nhà nghề không?

Nữ: Không, bạn không thể nếu như bạn không hấp thụ nhiều calo như họ. Một cầu thủ bóng rổ cần khoảng 2500 đến 5000 calo mỗi ngày. Chuối chứa các dưỡng chất hữu ích khiến cơ thể tràn đầy năng lượng. Trung bình mỗi quả chuối chứa 30 gam tinh bột và 0,01 gam vitamin C. Đặc biệt, chuối là một nguồn giàu kali, khoảng 0,4 gam mỗi quả. Kali giảm cơn đau bất chợt trong cơ bắp. Đó là lí do tại sao một cầu thủ bóng rổ khôn ngoan thường thưởng thức một trái chuối trước hoặc trong trận đấu.

6. C

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Bạn nên làm gì để trở hành một người tập thể hình?

A. Tập thể hình thường xuyên

B. Có một chế độ ăn tốt

C. Cả A và B

Thông tin: You should practice bodybuilding regularly and have a good diet like this:…

(Bạn nên luyện tập cơ bắp thường xuyên và có một chế độ ăn tốt như sau)

Đáp án: C

7. A

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Thứ gì bạn có ăn nhiều nhất khi bạn tập thể hình?

A. Trứng

B. Cá

C. Thịt

Thông tin: breakfast with scrambled eggs and vegetables, snack with whey protein shake and soft-boiled eggs, lunch with grilled chicken breast, mixed greens and baked sweet potato, another snack with hard-boiled eggs and carrot sticks; and a dinner with fish, green beans with brown rice.

(bữa sáng với trứng khuấy và rau củ, ăn nhẹ với sinh tố whey và trứng lòng đào, ăn trưa với ức gà nướng, sa lát và khoai lang bỏ lò và thêm một bữa ăn nhẹ nữa với trứng luộc và cà rốt; và bữa tối với cá, đậu Hà Lan với gạo lức.)

Đáp án: A

8. B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Cầu thủ bóng rổ cần bao nhiêu calo một ngày?

A. 2000 – 4000

B. 2500 – 5000

C. 3000 – 5000

Thông tin: A basketball player needs between 2,500 and 5,000 calories per day.

(Một cầu thủ bóng rổ cần khoảng 2500 đến 5000 calo mỗi ngày.)

Đáp án: B

9. A

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Tại sao chuối tốt cho các cầu thủ bóng rổ?

A. Chuối có nhiều dưỡng chất hữu ích

B. Chuối rẻ

C. Chuối màu vàng

Thông tin: Bananas contain helpful nutrients that make the body feel full of energy.

(Chuối chứa các dưỡng chất hữu ích khiến cơ thể tràn đầy năng lượng.)

Đáp án: A

10. B

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Ý chính của cuộc nói chuyện này là gì?

A. Chuối

B. Bữa ăn dành cho huy chương

C. Nguồn vitamins

Đáp án: B

11. D

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Ta dùng cấu trúc so sánh bằng (as + adj/adv + as) để đánh giá những sự vật, sự việc có mức độ hoặc tính chất ngang nhau.

Do you think learning Chinese is as difficult as learning Vietnamese?

(Bạn có nghĩ là học tiếng Trung khó như học tiếng Việt không?)

Đáp án: D

12. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

millennium (n): thiên niên kỷ = 1000 năm

How many years are there in a millennium? 1000 years.

(Có bao nhiêu năm trong một thiên niên kỷ? 1000 năm.)

Đáp án: C

13. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. vitamins (n): vi-ta-min

B. diets (n): chế độ ăn

C. players (n): người chơi, cầu thủ

D. muscles (n): cơ bắp

There are lots of vitamins in vegetables.

(Có rất nhiều vi-ta-min trong rau củ.)

Đáp án: A

14. B

Kiến thức: Câu nghi vấn

Giải thích:

How mnay + danh từ số nhiều: bao nhiêu

How many calories should we eat per day?

(Một ngày chúng ta cần hấp thụ bao nhiêu calo?)

Đáp án: B

15. C

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

could + V: có thể => khả năng trong quá khứ

Mozart could compose music when he was five.

(Mozart có thể sáng tác nhạc lúc 5 tuổi.)

Đáp án: C

16. D

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-ER + than + N/ đại từ

My mom is taller than me.

(Mẹ tôi cao hơn tôi.)

Đáp án: D

17. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. avoid (v): tránh

B. find (v): tìm kiếm

C. pick (v): nhặt

D. stand (v): đứng

Look for a lake if you want to find some drinking water.

(Hãy kiếm một cái hồ nếu bạn muốn tìm nước uống.)

Đáp án: B

18. C

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S1 + Vs/es + … , S2 + will + V0 + … .

If she doesn’t work hard, she won’t win the survival competition.

(Nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ, cô ấy sẽ không thể thắng được cuộc thi sống còn.)

Đáp án: C

19. A

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

must + V: phải => điễn đạt sự bắt buộc theo quy định hoặc luật lệ.

You must be quiet in classroom. It’s a rule.

(Cậu phải im lặng trong lớp học. Đó là quy định.)

Đáp án: A

20. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. climb (v): leo

B. pick (v): nhặt

C. use (v): dùng

D. build (v): xây

Don’t pick strange fruit.

(Đừng nhặt quả lạ.)

Đáp án: B

Bài dịch:

Sống sót

Một nhóm ba người sẽ đối mặt với chuyến thám hiểm 16 ngày trong chương trình kỹ năng sống còn mới của Steve Grant. Họ sẽ sống mà không có tiện nghi, và không có liên lạc với thế giới bên ngoài.

Người đầu tiên là Tina Brent. Cô ấy là một nhà lãnh đạo và cô ấy có thể đưa ra quyết định. Tuy nhiên, cô ấy không có kinh nghiệm trong môi trường tự nhiên. Cô ấy hơi hách dịch và không lắng nghe người khác. Cô ấy sẽ cần may mắn để đi đến cuối cùng.

Người thứ hai là Ted Wilson. Anh ấy thông minh và nghĩ trước khi làm. Anh ấy không thích rắn và anh ấy rất nhát. Anh ta sẽ không tiến xa nếu không chấp nhận bất cứ rủi ro nào.

Người thứ ba là Sophie Jenkins. Cô ấy đã chèo thuyền một mình vòng quanh nước Anh. Cô ây rất thân thiện. Tuy nhiên, thể lực của cô ấy không tốt lắm. Cô ấy không ăn thịt. Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống của mình, cô ấy sẽ đi được một chặng đường dài.

21. B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bao lâu thì chuyến thám hiểm rừng nhiệt đới kết thúc?

A. 6 ngày

B. 16 ngày

C. 1 tháng

Thông tin: A team of three people will face a sixteen-day jungle adventure in Steve Grant’s new survival show.

(Một nhóm ba người sẽ đối mặt với chuyến thám hiểm 16 ngày trong chương trình kỹ năng sống còn mới của Steve Grant.)

Đáp án: B

22. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Thử thách nào mà cả đội sẽ đối mặt?

A. Không tiện nghi

B. Không có liên lạc với người khác

C. Cả A và B

Thông tin: They’ll live without comforts, and they won’t have contact with the outside world.

(Họ sẽ sống mà không có tiện nghi, và không có liên lạc với thế giới bên ngoài.)

Đáp án: C

23. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ai là người không có kinh nghiệm ở ngoài môi trường hoang dã?

A. Tina Brent

B. Ted Wilson

C. Sophie Jenkins

Thông tin: The first person is Tina Brent. She is a leader, and she can make decisions. However, she has no experience in the wild.

(Người đầu tiên là Tina Brent. Cô ấy là một nhà lãnh đạo và cô ấy có thể đưa ra quyết định. Tuy nhiên, cô ấy không có kinh nghiệm trong môi trường tự nhiên.)

Đáp án: A

24. C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ted Wilson là một người _____.

A. thân thiện

B. hách dịch

C. nhút nhát

Thông tin: The second person is Ted Wilson. He is clever, and he thinks before he acts. He doesn’t like snakes and he’s very shy.

(Người thứ hai là Ted Wilson. Anh ấy thông minh và nghĩ trước khi làm. Anh ấy không thích rắn và anh ấy rất nhát.)

Đáp án: C

25. A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điểm yếu của Sophie là gì?

A. Chế độ ăn

B. Chiều cao

C. Sự rụt rè

Thông tin: However, she isn’t very fit. She doesn’t eat meat.

(Tuy nhiên, thể lực của cô ấy không tốt lắm. Cô ấy không ăn thịt.)

Đáp án: A

26. B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

Ta dùng could (not) + V0 để nói về một khả năng của con người trong quá khứ.

Most people couldn’t read until they’re six and they can’t usually speak one, two or maybe three languages as children.

(Hầu hết mọi người đều không thể đọc cho đến khi 6 tuổi và họ không thể thường nói một, hai hay thậm chí là ba ngôn ngữ khi còn là trẻ con.)

Đáp án: B

27. A

Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian

Giải thích:

When + một mốc thời gian

William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he could read.

(William Sidis sinh năm 1898, và khi ông được 18 tháng tuổi, ông đã có thể đọc.)

28. C

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

Dựa theo nghĩa của câu để chọn đáp án

William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life.

(William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối đời lại sống một cuộc sống đơn độc.)

Đáp án: C

29. D

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Nếu trong mệnh đề quan hệ có so sánh nhất (the youngest), ta lược bỏ đại từ và chuyển động từ thành dạng to V0.

Although the University refused to let his father enroll him at age 9 because he was still a child, Sidis set a record in 1909 by becoming the youngest person to enroll at Harvard University.

(Dù phía Đại học đã từ chối để cha ông đăng kí học cho ông vào năm 9 tuổi vì ông vẫn còn là một đứa trẻ, nhưng Sid đã lập kỉ lục vào năm 1909 bằng cách trở thành người trẻ tuổi nhất đăng ký vào Đại học Havard.)

Đáp án: D

30. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. happy (adj): hạnh phúc

B. unhappy (adj): không hạnh phúc

C. surprised (adj): bất ngờ

D. creative (adj): sáng tạo

However, he couldn’t make friends and was very unhappy.

(Tuy nhiên, ông ấy không thể kết bạn và rất bất hạnh.)

Đáp án: B

Bài đọc hoàn chỉnh:

William Sidis – Supergenius

Most people (26) couldn’t read until they’re six and they can’t usually speak one, two or maybe three languages as children. William Sidis was born in 1898, and (27) when he was eighteen months old, he could read. Before he was eight, he wrote four books and could speak eight languages. William was a genius with a very high IQ, (28) but in the end he lived a lonely life. Although the University refused to let his father enroll him at age 9 because he was still a child, Sidis set a record in 1909 by becoming the youngest person (29) to enroll at Harvard University. He went to university at eleven. In early 1910, Sidis became a university mathematic lecturer. However, he couldn’t make friends and was very (30) unhappy. William died in 1944. Prodigies can do special or amazing

Bài dịch:

Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi lên sáu và họ thường không thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ. William Sidis sinh năm 1898, khi mới mười tám tháng tuổi, ông đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám thứ tiếng. William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng ông lại sống một cuộc đời cô độc. Dù phía Đại học đã từ chối để cha ông đăng kí học cho ông vào năm 9 tuổi vì ông vẫn còn là một đứa trẻ, nhưng Sid đã lập kỉ lục vào năm 1909 bằng cách trở thành người trẻ tuổi nhất đăng ký vào Đại học Havard. Ông ấy học đại học năm mười một tuổi, nhưng ông ấy không thể kết bạn và rất bất hạnh. William mất năm 1944. Thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng không phải lúc nào họ cũng có thể tìm được chỗ đứng trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.

31.

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

This book is not similar to that one.

(Quyển sách này không giống quyển sách kia.)

be not similar to: không giống = be different from: khác nhau

Đáp án: This book is different from that one.

(Cuốn sách này khác với cuốn kia.)

32.

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

She studies the best in this class.

(Cô ấy học giỏi nhất trong lớp này.)

Cấu trúc so sáng bằng với trạng từ: S + V + as + adv + as + N/ đại từ

Đáp án: No one else in the class studies as well as her.

(Không có ai trong lớp học giỏi bằng cô ấy.)

33.

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

He looks different from his brother.

(Anh ấy trông khác so với anh trai.)

do not look like = look different from: trông không giống/ khác với

Đáp án: He doesn’t look like his brother.

(Anh ấy không giống anh trai anh ta.)

34.

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Peter was born in 1982. Nancy was born in 1985.

(Peter sinh năm 1982. Nancy sinh năm 1985.)

So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-ER + than + N/đại từ

Đáp án: Nancy is younger than Peter.

(Nancy trẻ/ nhỏ tuổi hơn Peter.)

35.

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Nothing else is as precious as independence.

(Không có gì quý hơn độc lập.)

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + adj.

Đáp án: Independence is the most precious thing.

(Độc lập là thứ quý giá nhất.)

36. musician

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.

music (n): âm nhạc => musician (n): nhạc sĩ

A musician is a person who plays a musical instrument or writes music, especially as a job.

(Một nhạc sĩ thường chơi nhạc hoặc viết nhạc nhất là như một nghề nghiệp.)

Đáp án: musician

37. writer

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.

write (v): viết => writer (n): nhà văn

A writer is a person whose job is writing books, stories, articles, etc.

(Một nhà văn là người mà viết sách báo hay truyện là công việc của họ.)

Đáp án: writer

38. scientist

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.

science (v): khoa học => scientist (n): nhà khoa học

A scientist is a person who studies or is an expert in one or more of the natural sciences like physics, chemistry or biology.

(Một nhà khoa học là một người nghiên cứu hay là chuyện gia về một hoặc nhiều mảng về khoa học tự nhiên như vật lý, hóa học, sinh học.)

Đáp án: scientist

39. composer

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.

compose (v): soạn/ sáng tác => composer (n): nhà soạn nhạc

A composer is a person who writes music, especially classical music.

(Một nhà soạn nhạc là người viết nhạc, đặc biệt là nhạc cổ điển.)

Đáp án: composer

40. programmer

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trước chỗ trống là một mạo từ nên từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ.

program (n): chương trình => programmer (n): lập trình viên

A programmer is a person whose job is writing computer programs.

(Một lập trình viên thì công việc của họ là viết chương trình máy tính.)

Đáp án: programmer