Đáp án Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề thi giữa kì 1 – Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 7 Friends Plus.
Câu hỏi/Đề bài:
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
1. B |
2. A |
3. C |
4. D |
5. B |
6. B |
7. A |
8. C |
9. B |
10. B |
11. C |
12. B |
13. D |
14. A |
15. D |
16. A |
17. A |
18. B |
19. A |
20. C |
21. C |
22. B |
23. B |
24. C |
25. B |
26. A |
27. A |
|
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.
Kiến thức: Phát âm “ch”
Giải thích:
A. chair /tʃeə(r)/
B. school /skuːl/
C. couch /kaʊtʃ/
D. children /tʃɪldrən/
Đáp án B.
2.
Kiến thức: Phát âm “o”
Giải thích:
A. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/
B. moment /ˈməʊmənt/
C. stove /stəʊv/
D. close /kləʊz/
Đáp án A.
3.
Kiến thức: Phát âm “h”
Giải thích:
A. homework /ˈhəʊmwɜːk/
B. house /haʊs/
C. hour /ˈaʊə(r)/
D. here /hɪə(r)/
Đáp án C.
4.
Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích:
A. fun /fʌn/
B. unhappy /ʌnˈhæpi/
C. number /ˈnʌmbə(r)/
D. student /ˈstjuːdnt/
Đáp án D.
5.
Kiến thức: Phát âm “a”
Giải thích:
A. start /stɑːt/
B. carrot /ˈkærət/
C. partner /ˈpɑːtnə(r)/
D. party /ˈpɑːti/
Đáp án B.
6.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm: send a text message: gửi một tin nhắn văn bản
Tạm dịch: Bạn có thường gửi tin nhắn văn bản không?
Đáp án B.
7.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cụm: send an instant message: gửi một tin nhắn tự động
Tạm dịch: Anna đang gửi cho Lucy một tin nhắn tự động.
Đáp án A.
8.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Cậu ấy thường dùng _____ như biểu tượng cảm xúc trong tin nhắn.
A. letters: chữ cái
B. messages: tin nhắn
C. symbols: biểu tượng
D. cards: thẻ bài
Đáp án C.
9.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều “A man and a woman”; Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
Tạm dịch: Một người đàn ông và một người phụ nữ đang ngồi trên một cái ghế dài.
Đáp án B.
10.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều “The boys”; Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing
Tạm dịch: Các cậu bé đang vẽ bức tranh.
Đáp án B.
11.
Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Dấu hiệu “now”, chủ ngữ “The man” số ít
Tạm dịch: Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.
Đáp án C.
12.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: Cụm: “be on the bus”: ở trên xe buýt
Tạm dịch: Tôi không phiền việc ngồi trên xe buýt.
Đáp án B.
13.
Kiến thức: Từ để hỏi
Giải thích: Câu trả lời “just sometimes”: chỉ thỉnh thoảng => câu hỏi về tần suất “How often”
Tạm dịch: Bạn có thường xem ti-vi không? – Chỉ thỉnh thoảng thôi.
Đáp án D.
14.
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “usually”: thường xuyên; chủ ngữ “His friends” số nhiều
Tạm dịch: Những người bạn của anh ấy thường nghe nhạc trên điện thoại.
Đáp án A.
15.
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích: Câu hỏi Yes/ No question, chủ ngữ “your sister” số ít => dùng trợ động từ “Does”
Tạm dịch: Chị gái của bạn có thích giày thể thao không?
Đáp án D.
16.
Kiến thức: Thì Hiện tại đơn
Giải thích: Dấu hiệu “two times a year”: hai lần một năm, chủ ngữ “He” số ít
Tạm dịch: Anh ấy làm video hai lần một năm.
Đáp án A.
17.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: Mẹ tôi không ______ ti-vi để trong phòng.
A. allow: cho phép
B. make: làm/ tạo
C. let: để
D. spend: dành
Đáp án A.
18.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: David đang ở đâu?
A. Ở nhà
B. Ở công viên
C. Ở trường
Thông tin: B: Oh! Hi mom. I’m in the park, with friends.
Tạm dịch: B: Ồ, chào mẹ. Con đang ở công viên … cùng bạn.
Đáp án B.
19.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Đường truyền điện thoại thế nào?
A. Tệ
B. Rõ ràng
C. Tốt
Thông tin: B: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up? …mom … this line is bad. No … sorry, I can’t hear you. I’m hanging up now.
Tạm dịch: B: Xin lỗi, con không nghe thấy mẹ nói gì. Mẹ nói to hơn được không? … mẹ … đường truyền tệ quá … không, xin lỗi mẹ, con không nghe thấy mẹ nói gì. Con tắt máy nhé.
Đáp án A.
20.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Ai đang dùng điện thoại của Susan?
A. David
B. Susan
C. Janet
Thông tin: A: Janet?
B: Yeah, I’m using Susan’s phone because I haven’t got any credit on my mobile
Tạm dịch: A: Janet?
B: Đúng vậy, tôi đang dùng điện thoại của Susan vì điện thoại tôi hết tiền.
Đáp án C.
21.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Ollie sẽ làm gì sau cuộc điện thoại?
A. Nạp tiền điện thoại
B. Gọi lại cho Janet
C. Bảo Janet gửi tin nhắn
Thông tin: A: Sorry, I haven’t got much credit. Send me a text message.
Tạm dịch: A: Xin lỗi tôi không đủ tiền. Gửi tin nhắn văn bản cho tôi nhé.
Đáp án C.
22.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Anthony là ai?
A. Cháu trai của người phụ nữ
B. Một người nhân viên ngân hàng
C. Chồng của phụ nữ
Thông tin: B: Anthony Frizzell? Oh yes! Anthony. The man from the bank.
Tạm dịch: B: Anthony Frizzell? À, đúng. Anthony. Cậu nhân viên ngân hàng.
Đáp án B.
Bài nghe:
1. A: Hello David! This is your mom. Where are you?
B: Oh! Hi mom. I’m in the park, with friends.
A: What about your homework?
B: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up? …mom … this line is bad. No … sorry, I can’t hear you. I’m hanging up now.
A: Wait, wait. Please don’t hang up.
B: You’re breaking up. Lovely speaking to you, Mom. Bye.
A: David? David?
2. A: Hello, is that Susan?
B: No, it’s Janet.
A: Janet?
B: Yeah, I’m using Susan’s phone because I haven’t got any credit on my mobile.
A: Oh, OK.
B: I need to top up my phone. But I need to talk to you. Can you call me back on Susan’s phone?
A: Sorry, I haven’t got much credit. Send me a text message.
B: All right.
3. A: Who are you calling?
B: I’m calling Andrew. His phone’s ringing, but he’s not answering.
C: Hello?
B: Oh, hello, Andrew, it’s your grandmother speaking.
C: Erm, this isn’t Andrew. Sorry, I’m afraid you’ve got the wrong number.
B: Oh! Sorry about that. Well, who are you then? I’ve got your number in my phone.
C: I’m Anthony. Anthony Frizzell.
B: Anthony Frizzell? Oh yes! Anthony. The man from the bank.
C: That’s right.
B: Oh dear, sorry to bother you.
C: No problem.
B: Bye, now.
C: Gooodbye!
Tạm dịch:
1. A: Chào David! Mẹ đây. Con đang ở đâu?
B: Ồ, chào mẹ. Con đang ở công viên … cùng bạn.
A: Bài tập về nhà thì sao?
B: Xin lỗi, con không nghe thấy mẹ nói gì. Mẹ nói to hơn được không? … mẹ … đường truyền tệ quá … không, xin lỗi mẹ, con không nghe thấy mẹ nói gì. Con tắt máy nhé.
A: Từ đã. Đừng tắt máy.
B: Đường truyền của mẹ đang không ổn. Con rất vui nói chuyện với mẹ. Tạm biệt.
A: David? David?
2. A: Chào, Susan phải không?
B: Không, đây là Janet.
A: Janet?
B: Đúng vậy, tôi đang dùng điện thoại của Susan vì điện thoại tôi hết tiền.
A: Oh, được.
B: Tôi cần phải nộp tiền điện thoại. Nhưng cũng cần nói chuyện với bạn. Bạn có thể gọi lại vào điện thoại của Susan không?
A: Xin lỗi tôi không đủ tiền. Gửi tin nhắn văn bản cho tôi nhé.
B: Được.
3. A: Bà gọi ai đấy?
B: Tôi đang gọi cho Andrew. Điện thoại thằng bé đổ chuông rồi mà chưa trả lời.
C: Xin chào?
B: Ồ chào cháu Andrew, bà đang gọi đây.
C: Hmm, cháu không phải là Andrew. Xin lỗi, cháu nghĩ là bà gọi nhầm số rồi ạ.
B: Ồ, xin lỗi nhé. Vậy cháu là ai vậy? Bà có số cháu trong điện thoại.
C: Cháu là Anthony. Anthony Frizzell.
B: Anthony Frizzell? À, đúng. Anthony. Cậu nhân viên ngân hàng.
C: Đúng rồi ạ.
B: Ôi trời, xin lỗi đã làm phiền cháu.
C: Không có gì ạ.
B: Tạm biệt cháu nhé.
C: Vâng tạm biệt ạ.
IV.
23.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mọi người có thường gặp vấn đề về giấc ngủ không?
A. luôn luôn
B. thỉnh thoảng
C. thường xuyên
Thông tin: Everyone has trouble sleeping sometimes.
Tạm dịch: Mọi người thi thoảng vẫn gặp vấn đề về giấc ngủ.
Đáp án B.
24.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Loại đồ uống nào KHÔNG tốt cho giấc ngủ?
A. đồ uống chứa sữa
B. nước lọc
C. Cola
Thông tin: Cola drinks can keep you awake.
Tạm dịch: Cola có thể khiến bạn tỉnh giấc.
Đáp án C.
25.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Người viết nói gì về đồ ăn trước giờ đi ngủ?
A. Bạn có thể ăn bao nhiêu tùy thích
B. Bạn không nên ăn quá nhiều
C. Rất thư giãn
Thông tin: Don’t eat too much before bedtime
Tạm dịch: Đừng ăn quá nhiều trước khi đi ngủ
Đáp án B.
26.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ánh sáng từ ti-vi hay điện thoại có thể ______.
A. khiến não bạn tỉnh táo
B. giúp não bạn ngủ nhanh hơn
C. thư giãn cơ thể
Thông tin: The light they give off can wake up your brain.
Tạm dịch: Ánh sáng từ các thiết bị này có thể khiến não bạn tỉnh táo.
Đáp án A.
27.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Ý chính của đoạn văn là?
A. Đưa ra lời khuyên về cách ngủ ngon
B. Miêu tả thói quen ăn uống trước giờ đi ngủ
C. Nói về tầm quan trọng của ánh sáng
Đáp án A.
Dịch bài đọc:
CÓ MỘT GIẤC NGỦ TỐT
Ngủ rất quan trọng. Nó khiến cả cơ thể lẫn tâm trí nghỉ ngơi sau một ngày bận rộn. Mọi người thi thoảng vẫn gặp vấn đề về giấc ngủ. Có những việc bạn có thể làm để giúp bản thân ngủ tốt hơn. Nghĩ về thức uống vào buổi chiều và tối của bạn. Cola có thể khiến bạn tỉnh giấc. Đừng ăn quá nhiều trước khi đi ngủ và dành ra ít nhất là một tiếng sau bữa tối để có thời gian cho thức ăn được tiêu hóa. Cố gắng hít thở không khí trong lành hàng ngày. Bạn không cần phải chơi thể thao hàng ngày. Chỉ cần ra ngoài đã tốt rồi.
Cố gắng giữ cho phòng ngủ không quá nóng hoặc quá lạnh. Bạn có thể để đèn ngủ sáng nếu bạn thích có ánh sáng. Dùng rèm tối màu nếu bạn không thích. Cố gắng đi ngủ đúng giờ hàng ngày. Kể cả vào cuối tuần cũng như những ngày thường đi học.
Tắm bằng nước ấm trước khi đi ngủ sẽ khiến bạn thư giãn. Một loại thức uống có sữa cũng sẽ giúp bạn ngủ ngon. Đừng xem ti-vi hay dùng điện thoại, máy tính bảng trước giờ ngủ. Ánh sáng từ các thiết bị này có thể khiến não bạn tỉnh táo. Nhớ đi vệ sinh trước khi đi ngủ.
Bài viết gợi ý:
Hi Eric,
How is everything? I love watching TV, too. I often spend two to three hours a day on watching cartoons. My mom doesn’t allow me to watch TV in my bedroom, but she lets me watch TV in the living room with her and my dad. Sometimes, I use tablets and computers for doing homework and making videos. I usually have video chats with my cousin in Australia to keep in touch with him.
Write me back soon.
Nick
Tạm dịch:
Chào Eric,
Mọi việc sao rồi? Mình cũng thích xem TV. Mình thường dành 2-3 giờ mỗi ngày để xem phim hoạt hình. Mẹ mình không cho phép mình xem TV trong phòng ngủ, nhưng mẹ cho phép mình xem TV trong phòng khách với mẹ và bố. Đôi khi, mình sử dụng máy tính bảng và máy tính để làm bài tập và làm video. Mình thường trò chuyện video với anh họ của mình ở Úc để giữ liên lạc với anh ấy.
Viết lại cho mình sớm nhé.
Nick