Giải Giải bài luyện tập 1 trang 132 SGK Lịch sử và Địa lí 7 – Bài 9. Vị trí địa lí – đặc điểm tự nhiên châu Phi. Gợi ý: Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.
Câu hỏi/Đề bài:
Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi.
Hướng dẫn:
Dựa vào kiến thức đã học về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Phi.
Lời giải:
Khái quát đặc điểm tự nhiên châu Phi:
– Địa hình: khá đơn giản. Có thể coi toàn bộ lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m.
– Khoáng sản: phong phú và đa dạng (đồng, vàng, u-ra-ni-um, kim cương, dầu mỏ, phốt-pho-rít,…) phân bố chủ yếu ở phía bắc và phía nam lục địa.
– Khí hậu: khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20 °C, lượng mưa tương đối thấp.
– Sông, hồ: mạng lưới sông ngòi phân bố không đều, có nhiều hồ lớn.
– Các môi trường tự nhiên của châu Phi phân bố đối xứng qua xích đạo, gồm: Môi trường xích đạo, 2 môi trường nhiệt đới, 2 môi trường hoang mạc và 2 môi trường cận nhiệt.
Lập bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở Châu Phi (về khí hậu, sinh vật).
Hướng dẫn:
Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi để lập bảng so sánh theo 2 tiêu chí: khí hậu và sinh vật.
Lời giải:
Bảng so sánh đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi (về khí hậu, sinh vật)
Tiêu chí |
Môi trường nhiệt đới |
Môi trường hoang mạc |
Môi trường Xích đạo |
Môi trường cận nhiệt |
Khí hậu |
Khí hậu cận xích đạo, 2 mùa mưa và khô rõ rệt. |
Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm lớn. |
Khí hậu nóng, ẩm điều hoà, với thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. |
Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô. |
Sinh vật |
– Thực vật: rừng thưa xavan, cây bụi. – Động vật: động vật ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ…) và động vật ăn thịt (sư tử, báo gấm…). |
– Thực vật: nghèo nàn. – Động vật: chủ yếu là rắn độc, kỳ đà, và một số loại động vật gặm nhấm. |
Thực vật: rừng rậm xanh quanh năm. |
Thực vật: rừng và cây bụi lá cứng. |