Trang chủ Lớp 7 Lịch sử và Địa lí lớp 7 SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều Câu hỏi 1 trang 109 Lịch sử và Địa lí 7: Đọc...

Câu hỏi 1 trang 109 Lịch sử và Địa lí 7: Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á

Đáp án Câu hỏi 1 trang 109 SGK Lịch sử và Địa lí 7 – Bài 7. Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á. Tham khảo: Đọc thông tin trong phần “Khu vực Đông Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5. 2.

Câu hỏi/Đề bài:

Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á.

Hướng dẫn:

Đọc thông tin trong phần “Khu vực Đông Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.

Lời giải:

– Đông Nam Á gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.

+ Đông Nam Á lục địa: địa hình đồi, núi là chủ yếu, hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc – nam và tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông.

+ Đông Nam Á hải đảo: có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa

– Khí hậu:

+ Đông Nam Á lục địa: Khí hậu nhiệt đới gió mùa (mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ).

+ Đông Nam Á hải đảo: đại bộ phận có khí hậu xích đạo, nóng và mưa đều quanh năm.

– Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa.

– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn.

– Khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng (thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,…).

Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á.

Hướng dẫn:

Đọc thông tin trong phần “Khu vực Nam Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.

Lời giải:

– Địa hình: Nam Á có 3 dạng địa hình chính.

+ Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8000m.

+ Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng.

+ Phía nam là sơn nguyên Đê-can.

– Khí hậu: phần lớn lãnh thổ có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.

– Thực vật: điển hình là rừng nhiệt đới ẩm, những nơi mưa ít xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi.

– Sông ngòi: có nhiều hệ thống sông lớn (sông Ấn, sông Hằng,…).

– Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản (than, sắt, đồng, dầu mỏ,…).

Đọc thông tin và quan sát hình 5.1, hình 5.2, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á.

Hướng dẫn:

Đọc thông tin trong phần “Khu vực Tây Á” và dựa vào hình 5.1 và hình 5.2.

Lời giải:

– Địa hình: núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích.

+ Phía bắc: có nhiều dãy núi cao chạy từ bờ Địa Trung Hải nối hệ thống An-pơ với Hi-ma-lay-a, bao quanh sơn nguyên I-ran và sơn nguyên A-na-tô-ni.

+ Phía nam: sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-rap.

+ Ở giữa: đồng bằng Lưỡng Hà.

– Khí hậu: khô hạn.

+ Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 – 250 mm.

+ Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ tháng 7 lên đến 45℃.

+ Mùa đông khô và lạnh.

– Thực vật:

+ Phía tây bắc: thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.

+ Khu vực ven bờ Địa Trung Hải: phát triển rừng lá cứng địa trung hải.

– Sông ngòi: kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước.

– Khoáng sản: khoảng ½ lượng dầu mỏ trên thế giới tập chung ở Tây Á.