Giải Câu 6 Bài 18. Đặc điểm dân cư – xã hội Trung và Nam Mỹ – SBT Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 6. Quan sát hình sau
a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Số dân |
Tên đô thị (thuộc quốc gia) |
Từ 15 triệu người trở lên |
|
Từ 10 đến dưới 15 triệu người |
|
Từ 5 đến dưới 10 triệu người |
b) Nhận xét về sự phân bố các đô thị ở Trung và Nam Mỹ.
c) Tại sao khu vực Trung và Nam Mỹ có tỉ lệ dân thành thị cao nhưng mức sống của người dân còn thấp?
Lời giải:
Yêu cầu a)
Số dân |
Tên đô thị (thuộc quốc gia) |
Từ 15 triệu người trở lên |
Mê-hi-cô Xi-ti (Mê-hi-cô); Xao Pao-lô (bra-xin); Bu-ê-nốt Ai-rét (Ác-hen-ti-na) |
Từ 10 đến dưới 15 triệu người |
Ri-ô Gia-nê-rô (Bra-xin); Bô-gô-ta (Cô-lôm-bi-a); Li-ma (Pê-ru) |
Từ 5 đến dưới 10 triệu người |
Xan-ti-a-gô (Chi-lê); Goa-đa-la-ha-ra (Mê-hi-cô); Bê-lô Hô-ri-dôn-tê (Bra-xin) |
Yêu cầu b) Các đô thị ở Trung và Nam Mỹ phân bố chủ yếu ở ven biển, Vào sâu trong nội địa, các đô thị thưa thớt, đặc biệt là vùng đồng bằng A-ma-dôn và miền núi An-đét.
Yêu cầu c) Do đô thị hoá ở khu vực Trung và Nam Mỹ chủ yếu là tự phát, không gắnvới công nghiệp hoá.