Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều Câu 113 trang Khoa học tự nhiên 7 – Cánh diều: Quan...

Câu 113 trang Khoa học tự nhiên 7 – Cánh diều: Quan sát hình 24.2, nêu vai trò của nước đối với cơ thể người

Lời giải Câu 113 trang Chủ đề 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật – SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu hỏi

4. Quan sát hình 24.2, nêu vai trò của nước đối với cơ thể người.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 24.2 và nêu các vai trò của nước đối với cơ thể người.

Lời giải:

Các vai trò của nước đối với cơ thể người:

– Nước tạo ra nước bọt

– Nước giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt

– Nước giúp thải chất thải của cơ thể

– Nước là thành phần chính tạo nên mỗi trường trong của cơ thể

– Nước cần cho tuyến nội tiết để tạo hormone

– Nước tham gia vào chuyển hoá thức ăn thành các chất cần thiết cho tiêu hoá

– Nước điều chỉnh thân nhiệt.

– Nước là thành phần chính của máu. Máu giúp vận chuyển khí oxygen và các chất đi khắp cơ thể.

Câu hỏi

5. Quan sát hình 24.3, nêu vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Lấy ví dụ.

Hướng dẫn giải:

Quan sát hình 24.3 và nêu vai trò của các chất dinh dưỡng.

Lời giải:

– Vai trò của carbohydrate: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

Ví dụ: Xenlulozơ là thành phần cấu tạo nên thành tế bào.

– Vai trò của protein: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

Ví dụ: Các tế bào cơ được cấu tạo từ protein.

– Vai trò của lipid: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

Ví dụ: Mỡ dưới da giúp giữ nhiệt và dự trữ năng lượng.

– Vai trò của chất khoáng: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

Ví dụ: Canxi tham gia vào cấu trúc xương, răng.

– Vai trò của nước: Tham gia vào quá trình trao đổi chất và điều hoà nhiệt độ cơ thể. Sinh vật không thể sống nếu không có nước.

Ví dụ: Quá trình quang hợp cần nước trong quá trình quang phân ly nước.

– Vai trò của vitamin: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

Ví dụ: Fe tham gia vào sự vận chuyển O2 trong các tế bào hồng cầu.

Vận dụng

Lấy ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật.

Hướng dẫn giải:

– Vai trò của carbohydrate: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

– Vai trò của protein: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

– Vai trò của lipid: Cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.

– Vai trò của chất khoáng: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.

– Vai trò của nước: Tham gia vào quá trình trao đổi chất và điều hoà nhiệt độ cơ thể. Sinh vật không thể sống nếu không có nước.

– Vai trò của vitamin: Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể, bảo vệ tế bào và cơ thể.

Lời giải:

Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng ở động vật:

– Thiếu vitamin A gây bệnh quáng gà, khô kết mạc,…

– Thiếu sắt dẫn đến thiếu máu.

– Thiếu Mg gây hiện tượng co giật ở gà.

Bệnh do thiếu dinh dưỡng ở thực vật:

– Thiếu đạm làm thực vật sinh trưởng kém, thân và cành còi cọc, ít để nhánh, lá chuyển màu vàng và dễ rụng.

– Thiếu K làm thân cây yếu, lá úa vàng dọc mép lá, cây dễ bị nhiễm vi sinh vật gây thối rễ.