Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức Câu 7.10 Bài 7 (trang 26, 27, 28) SBT Khoa học tự...

Câu 7.10 Bài 7 (trang 26, 27, 28) SBT Khoa học tự nhiên lớp 7: Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43), hãy viết công thức hóa học của

Hướng dẫn giải Câu 7.10 Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học (trang 26, 27, 28) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức. Hướng dẫn: Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố.

Câu hỏi/Đề bài:

Sử dụng thông tin trong Bảng hóa trị thường gặp của một số nguyên tố hóa học (Bảng 7.2 trang 43 SGK), hãy viết công thức hóa học của:

a) copper (I) oxide, (hợp chất hai nguyên tố giữa Cu và O, trong đó Cu hóa trị I).

b) zinc phosphate (hợp chất chứa Zn liên kết với nhóm nguyên tử PO4).

c) calcium carbonate (hợp chất chứa Ca liên kết với nhóm nguyên tử CO3).

d) sodium hydroxide (hợp chất chứa Na liên kết với nhóm nguyên tử OH).

Hướng dẫn:

– Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.

– Quy ước:

+ Nguyên tố H luôn có hóa trị I.

⇨ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu H thì hóa trị bằng bấy nhiêu,

+ Nguyên tố O luôn có hóa trị II.

Lời giải:

a) Ta có công thức hóa học dạng chung của copper (I) oxide là \({\rm{Cu}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{O}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{1}}}\)

⇨ Chọn x = 2; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là Cu2O.

b) Ta có công thức hóa học dạng chung của zinc phosphate là \({\rm{Zn}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{(P}}{{\rm{O}}_4})_{\rm{y}}^{{\rm{III}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . III

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{III}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{3}{2}\)

⇨ Chọn x = 3; y = 2.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là Zn3(PO4)2.

c) Ta có công thức hóa học dạng chung của calcium carbonate là \({\rm{Ca}}_{\rm{x}}^{{\rm{II}}}{\rm{(C}}{{\rm{O}}_3})_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . II = y . II

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{{\rm{II}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{{\rm{2}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{1}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là CaCO3.

d) Ta có công thức hóa học dạng chung của sodium hydroxide là \({\rm{Na}}_{\rm{x}}^{\rm{I}}{\rm{(OH)}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: x . I = y . I

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{I}}}{\rm{ = }}\frac{1}{{\rm{1}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = 1.

⇨ Công thức hóa học cần tìm là NaOH.