Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Câu 7.19 Bài 7 (trang 22, 23, 24) SBT Khoa học tự...

Câu 7.19 Bài 7 (trang 22, 23, 24) SBT Khoa học tự nhiên lớp 7: Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu

Đáp án Câu 7.19 Bài 7. Hóa trị và công thức hóa học (trang 22, 23, 24) – SBT Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo. Gợi ý: Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên.

Câu hỏi/Đề bài:

Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (Y) gồm kim loại M và nguyên tố chlorine. Biết (Y) có khối lượng phân tử là 135 amu và M chiếm 47,41% theo khối lượng. Xác định công thức hoá học của (Y).

Hướng dẫn:

– Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học.

– Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.

– Với hợp chất AxBy, ta có:

\({\rm{\% A = }}\frac{{{\rm{KLNT(A) }}{\rm{. x}}}}{{{\rm{KLPT(}}{{\rm{A}}_{\rm{x}}}{{\rm{B}}_{\rm{y}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\)

Lời giải:

Giả sử hóa trị của kim loại M là n.

Ta có công thức hóa học dạng chung của M và chlorine là \({\rm{M}}_{\rm{x}}^{\rm{n}}{\rm{Cl}}_{\rm{y}}^{\rm{I}}\)

Áp dụng quy tắc hóa trị: n . I = y . I

\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{I}}}{{\rm{n}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{n}}}\)

⇨ Chọn x = 1; y = n.

⇨ Công thức hóa học của muối Y là MCln.

\(\begin{array}{l}{\rm{\% M = }}\frac{{{\rm{KLNT(M)}}}}{{{\rm{KLPT(MC}}{{\rm{l}}_{\rm{n}}}{\rm{)}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\\ \Leftrightarrow {\rm{ 47,41\% = }}\frac{{{\rm{KLNT(M)}}}}{{{\rm{135}}}}{\rm{ }}{\rm{. 100\% }}\\ \Rightarrow {\rm{KLNT(M)}} = \frac{{{\rm{47,41\% }}}}{{{\rm{100\% }}}}{\rm{ }}{\rm{. 135}} \approx {\rm{64 (amu)}}\end{array}\)

⇨ M là Cu.

Mặt khác: KLPT(CuCln) = 135 (amu)

⬄ 64 + n . 35,5 = 135

\( \Rightarrow {\rm{n = }}\frac{{{\rm{135 – 64}}}}{{35,5}}{\rm{ = 2}}\)

⇨ Công thức hóa học của muối Y là CuCl2.