Hướng dẫn giải Đề 3 Tổng hợp 10 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 1: Vỏ nguyên tử được tạo bởi
A. một hay nhiều protron chuyển động xung quanh hạt nhân.
B. một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
C. một hay nhiều neutron chuyển động xung quanh hạt nhân.
D. nhiều electron chuyển động xung quang hạt nhân.
Câu 2: Cho mô hình cấu tạo của hydrogen và helium
Cho các nhận định sau:
(a) EHe = 2EH.
(b) Số PHe = EHe = 2.
(c) Số đơn vị điện tích hạt nhân trong H là 1.
(d) Số NH = 0, NHe = 1.
(e) Điện tích hạt nhân trong nguyên tử He là +2.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3: Trong hạt nhân nguyên từ fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 7.
Câu 4: Cho mô hình nguyên tử của 3 nguyên tử khác nhau
Từ mô hình của 3 nguyên tử, cho biết
A. chúng đều thuộc một nguyên tố hóa học.
B. chúng có khối lượng tính theo amu là giống nhau
C. chúng có cùng số proton.
D. chúng thuộc 3 nguyên tố khác nhau.
Câu 5: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium?
A. MG. B. Mg. C. mg. D. mG.
Câu 6: Nguyên tử lithium có 3 electron. Số proton trong lithium là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 7: Khối lượng một nguyên tử của nguyên tố oxygen là 16 amu, biết oxygen có 8 neutron. Số electron của oxygen là
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 8: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIA. Số proton trong X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Vị trí và tính chất của X trong tuần hoàn là
A. chu kì 2, nhóm IIA, là phi kim. B. chu kì 2, nhóm IIA, là kim loại.
C. chu kì 3, nhóm IIIA, là kim loại. D. chu kì 3, nhóm IIIA, là phi kim
Câu 10: Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố silicon có 14 proton, vỏ nguyên tử silicon có 3 lớp electron. Mô hình cấu tạo nào dưới đây của nguyên tử silicon?
Câu 11: Đơn vị tốc độ là
A. km.h B. m.s C. km/h D. s/m
Câu 12: Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,5 km là
A. 50s B. 500s C. 100s D. 10s
Câu 13: Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Nếu tốc độ trung bình của một tàu hỏa là 55 km/h thì thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
A. 8 h. B. 16 h. C. 24 h. D. 32 h.
Câu 14: Một ô tô lên dốc với tốc độ 12 km/h, khi xuống lại dốc đó, ô tô này chuyển động nhanh gấp đôi khi lên dốc. Tốc độ trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường lên dốc và xuống dốc là
A. 22,5 km/h. B. 20 km/h. C. 30 km/h. D. 16 km/h.
Câu 15: Camera của một thiết bị bắn tốc độ ghi được thời gian một ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2, cách nhau 10 m là 0,50 s. Hỏi ô tô có vượt quá tốc độ cho phép là 60 km/h không?
A. Ô tô không vượt quá tốc độ cho phép.
B. Ô tô vượt quá tốc độ cho phép.
C. Không đủ điều kiện để kết luận.
D. Không có tốc độ cho phép.
Câu 16: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50m trong 40s. Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá được cho ở hình dưới đây. Tốc độ bơi của rái cá trong 40s đầu là:
A. 1,25m/s B. 2m/s C. 1m/s D. 2,5m/s
Câu 17: Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm. Trong trường hợp này, vật nào đã dao động phát ra âm?
A. Mặt bàn dao động phát ra âm.
B. Tay ta gõ vào bàn nên tay đã dao động phát ra âm.
C. Cả tay ta và mặt bàn đều dao động phát ra âm.
D. Lớp không khí giữa tay ta và mặt bàn dao động phát ra âm.
Câu 18: Khi nhạc sĩ chơi đàn ghita, ta nghe thấy tiếng nhạc. Vậy đâu là nguồn âm?
A. Tay bấm dây đàn. B. Tay gảy dây đàn. C. Hộp đàn. D. Dây đàn.
Câu 19: Âm thanh được tạo ra nhờ
A. nhiệt. B. điện. C. ánh sáng. D. dao động.
Câu 20: Một người nhìn thấy tia chớp trước khi nghe thấy tiếng sấm 5 s. Cho rằng thời gian ánh sáng truyền từ chỗ phát ra tiếng sấm đến mắt ta là không đáng kể và tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Người đó đứng cách nơi phát ra tiếng sấm một khoảng là
A. 1700 m. B. 850 m. C. 3400 m. D. 1000 m.
Câu 21: Nước có tính chất gì?
A. Nước (không tinh khiết) có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
B. Nước có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
C. Nước hòa tan được dầu.
D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.
Câu 22: Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật là
A. Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
B. Cung cấp năng lượng.
C. Tham gia điều hòa các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 23: Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
A. Buổi tối. B. Sáng sớm. C. Buổi chiều. D. Suốt cả ngày đêm.
Câu 24: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) hô hấp bằng
A. Mang. B. Phổi. C. Qua bề mặt cơ thể. D. Bằng hệ thống ống khí.
Câu 25: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
A. Năng lượng cơ thể bị thất thoát qua hô hấp trong quá trình nghỉ ngơi.
B. Khi cơ thể nghỉ ngơi sẽ không tiêu tốn năng lượng.
C. Các cơ quan trong cơ thể vẫn hoạt động trong quá trình nghỉ ngơi, vẫn tiêu tốn năng lượng.
D. Cơ thể sinh vật chỉ thực hiện tích trữ năng lượng trong qus trình nghỉ ngơi.
Câu 26: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
A. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
B. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
C. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
D. Phương án A, C đúng.
Câu 27: Tại sao nói: “Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối quan hệ mật thiết với nhau”?
A. Cơ thể sống là một thể thống nhất gồm các cơ quan và hệ cơ quan hoạt động riêng biệt với các chức năng nhất định.
B. Cơ thể sống là một hệ kín gồm gồm các cơ quan và hệ cơ quan hoạt động riêng biệt với các chức năng nhất định.
C. Cơ thể sống là một thể tống nhất gồm các cơ quan và hệ cơ quan luôn hoạt động thống nhất với nhau.
D. Cơ thể sống là mọ hệ kín gồm các cơ quan và hệ cơ quan luôn hoạt động thống nhất với nhau.
Câu 28: Quá trình quang hợp sẽ bị giảm hoặc ngừng hẳn khi nhiệt độ
A. Nhiệt độ quá cao (trên 40°C)
B. Nhiệt độ quá cao (trên 50°C)
C. Nhiệt độ quá thấp (dưới 10°C)
D. Cả hai phương án A, C đều đúng.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?
A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).
B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, khí carbon dioxide và đường.
D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
Câu 30: Vì sao có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt, …) lâu ngày trong túi hút chân không?
A. Khi hút chân không, lượng CO2 trong túi đựng gần như bằng 0, do đó quá trình hô hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt, cá bị ức chế nên có thể giữ được các loại thực phẩm lâu ngày mà không bị hư hỏng.
B. Khi hút chân không, lượng O2 trong túi đựng gần như bằng 0, do đó quá trình hô hấp tế bào của các loài vi sinh vật phân hủy thịt, cá bị ức chế nên có thể giữ được các loại thực phẩm lâu ngày mà không bị hư hỏng.
C. Cả hai phương án trên đều sai.
D. Cả hai phương án trên đều đúng.