Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 – đề số 4 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi học kì 1 – đề số 4 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: A A 3. C 4. C 5. A 6. B 7. A 8. A 9. D 10. B 11. C 12. B 13. A 14. B 15. A 16. A

Đáp án Đáp án Đề thi học kì 1 – đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

1.A

2.A

3.C

4.C

5.A

6.B

7.A

8.A

9.D

10.B

11.C

12.B

13.A

14.B

15.A

16.A

17.A

18.C

19.D

20.A

21.C

22.D

23.A

24.C

25.B

26.D

27.B

28.A

29.C

30.C

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào khái niệm nguyên tử.

Cách giải:

Nguyên tử là hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.

Chọn A.

Câu 2 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc điểm của electron.

Cách giải:

Electron mang điện tích âm, kí hiệu e và tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử.

Chọn A.

Câu 3 (TH):

Hướng dẫn:

Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt: electron, proton và neutron.

Trong đó số electron = số proton.

Cách giải:

Nguyên tử sodium có số electron là 11 ⇒ số proton = 11

Tổng số hạt trong Sodium = E + P + N= 11 + 11 + 12 = 34 (hạt).

Chọn C.

Câu 4 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào kí hiệu hóa học.

Cách giải:

Nguyên tử carbon, nitrogen, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là: C, N, P, K.

Chọn C.

Câu 5 (TH):

Hướng dẫn:

Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Cách giải:

* Với nguyên tử sodium

Nguyên tử sodium có số proton bằng 11 ⇒ số electron bằng 11.

– Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài

+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 9 electron điền vào các lớp tiếp theo.

+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 8 electron vào lớp thứ 2 còn lại 1 electron điền vào lớp tiếp theo.

+ Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 1 electron còn lại vào lớp thứ 3.

⇒ số electron lớp ngoài cùng của natri là 1.

* Với nguyên tử chlorine

Nguyên tử chlorine có số proton bằng 17 ⇒ số electron bằng 17.

– Sắp xếp electron:

+ Điền electron từ hạt nhân ra ngoài

Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 15 electron điền vào các lớp tiếp theo.

Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 8 electron vào lớp thứ 2 còn lại 7 electron điền vào lớp tiếp theo.

Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 3.

⇒ số electron lớp ngoài cùng của chlorine là 7.

Chọn A.

Câu 6 (TH):

Hướng dẫn:

– Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈ mP + mN

– Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu.

Cách giải:

Khối lượng nguyên tử carbon ≈ mP + mN ≈1.6 + 1.6 = 12 amu.

Chọn B.

Câu 7 (TH):

Hướng dẫn:

Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Cách giải:

+ Điền electron từ hạt nhân ra ngoài

Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 9 electron điền vào các lớp tiếp theo.

Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ nguyên tử có 8 electron lớp thứ 2 còn lại 1 electron điền vào lớp thứ 3.

Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 1 electron còn lại vào lớp thứ 3.

Chọn A.

Câu 8 (VD):

Hướng dẫn:

Dựa vào nguyên tố hóa học, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học.

Cách giải:

(a) đúng.

(b) đúng.

(c) sai, vì B là kí hiệu hóa học của nguyên tố boron.

(d) đúng.

(e) đúng.

Chọn A.

Câu 9 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào chu kì ⟹ số lớp e.

Dựa vào nhóm ⟹ Số e lớp ngoài cùng.

Từ 2 dữ kiện này ⟹ Số proton của X.

Cách giải:

X nằm ở chu kì 2 ⟹ X có 2 lớp e.

X thuộc nhóm VA ⟹ Có 5 e lớp ngoài cùng.

Mà lớp thứ nhất có tối đa 2 e, lớp thứ 2 có tối đa 5e.

⟹ Vậy X có 7e.

⟹ Số proton của X là 7.

Chọn D.

Câu 10 (VD):

Hướng dẫn:

– Tổng số hạt = 2.P + N

– Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P

– Số hạt không mang điện N.

– Từ Z ⇒

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.

Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.

Cách giải:

Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 28

N = 35,7% tổng số hạt = 0,357. 28 ≈ 10 (hạt)

⇒ P = (28 – 10)/2 = 9

X là nguyên tố F

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà X có 9e = 2 + 7 ⟹ X có 2 lớp e ⟹ X nằm chu kì 2.

⟹X có 7 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIIA ⟹ X là phi kim.

Chọn B.

Câu 11 (TH):

Hướng dẫn:

Đơn vị tốc độ = Đơn vị quãng đường / Đơn vị thời gian

Cách giải:

Đơn vị không dùng để đo tốc độ là h/min.

Chọn C.

Câu 12 (VD):

Hướng dẫn:

Tốc độ: v = s/t => t = s/v

Cách giải:

Đổi 7500m = 7,5km

Thời gian đại bàng bay: t = s/v = 5 (phút)

Chọn B.

Câu 13 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ: v= s/t

Cách giải:

Quãng đường vận động viên chạy cả đi lẫn về là:

s = 1 + 1 = 2km = 2000m

Tốc độ của vận động viên là:

v = s/t = 2000/400 = 5 (m/s)

Chọn A.

Câu 14 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính quãng đường: s = v.t

Cách giải:

Khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50s là:

s = v.t = 2,51 x 50 = 125,5cm

Chọn B.

Câu 15 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ: v = s/t

Cách giải:

Học sinh chạy chậm nhất sẽ có thời gian chạy nhiều nhất, nên D chậm nhất.

Tốc độ của D: vD = 100/18,54 = 5,39 (m/s).

Chọn A.

Câu 16 (VD):

Hướng dẫn:

Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.

+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.

+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.

+ Tốc độ của vật: v = s/t

Cách giải:

Tốc độ của của dòng nước: v = s/t = 1,25 (m/s).

Chọn A.

Câu 17 (VD):

Hướng dẫn:

Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.

Cách giải:

Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của cột không khí trong ống sáo.

Chọn A.

Câu 18 (NB):

Hướng dẫn:

Âm thanh truyền được trong môi trường chất rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không

Cách giải:

Âm thanh không truyền được trong chân không.

Chọn C.

Câu 19 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết âm thanh truyền trong chất rắn và chất khí.

Cách giải:

Khi con voi đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện ra nguy hiểm, chúng thông báo với nhau bằng cách giậm chân xuống đất, vì âm thanh truyền trong đất (chất rắn) nhanh hơn truyền trong không khí, nên chúng có thể truyền thông báo đến đồng loại nhanh hơn sử dụng tiếng kêu. Hơn nữa âm thanh truyền trong đất có thể truyền đi xa hơn, nên có thể truyền tín hiệu đến những con voi ở khoảng cách xa mà tiếng kêu của chúng không truyền tới được.

Chọn D.

Câu 20 (VDC):

Hướng dẫn:

Quãng đường: s = v.t

Cách giải:

Âm truyền trong thép nhanh hơn trong không khí → thời gian âm thanh truyền trong không khí lớn hơn thời gian âm thanh truyền trong thép:

Chọn A.

Câu 21 (NB):

Hướng dẫn:

Phương trình hô hấp tế bào:

Cách giải:

Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.

Chọn C.

Câu 22 (TH):

Hướng dẫn:

Nước là vai trò quan trọng đối với quang hợp:

– Nước là là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang hợp.

– Nước điều tiết khí khổng đóng mở giúp cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp.

Cách giải:

Tất cả các nhận định A, B, C là nhận đinh đúng.

Chọn D.

Câu 23 (NB):

Hướng dẫn:

Thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua khí khổng ở lá. Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước chính là cơ chế điều tiết độ đóng, mở của khí khổng.

Cách giải:

Thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua khí khổng ở lá.

Chọn A.

Câu 24 (NB):

Hướng dẫn:

Trong quá trình quang hợp, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra đồng thời. Nước và carbon dioxide được lấy từ môi trường ngoài để tổng hợp chất hữu cơ (như glucose, tinh bột) và giải phóng oxygen.

Cách giải:

Phương trình quang hợp dạng chữ:

Chọn C.

Câu 25 (NB):

Hướng dẫn:

Điều kiện cần thiết để thực vật thực hiện quá trình quang hợp là: Ánh sáng.

Cách giải:

Điều kiện cần thiết để thực vật thực hiện quá trình quang hợp là: Ánh sáng.

Chọn B.

Câu 26 (TH):

Hướng dẫn:

Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống → Trong các hoạt động trên, trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn, thải ra.

Cách giải:

Trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: (1), (3), (4).

Chọn D.

Câu 27 (VD):

Hướng dẫn:

Năng lượng được tích lũy trong cơ thể dưới dạng năng lượng hóa học, khi vận động năng lượng hóa học được biến đổi thành năng lượng sinh công giúp cơ thể thực hiện hoạt động.

Cách giải:

Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là hóa năng (năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất) thành cơ năng (năng lượng sinh công để thực hiện hoạt động).

Chọn B.

Câu 28 (NB):

Hướng dẫn:

– Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, … trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.

– Các loài côn trùng trao đổi khí qua hệ thống ống khí.

– Các loài sống dưới nước như cá, tôm, cua, trai, … trao đổi khí qua mang.

– Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Cách giải:

Những loài nào hô hấp bằng mang (1), (2), (4) và (6).

Chọn A.

Câu 29 (TH):

Hướng dẫn:

Động vật thuộc lớp Bò sát, Chim, Thú trao đổi khí qua phổi.

Cách giải:

Động vật hô hấp bằng phổi là chim bồ câu.

Chọn C.

Câu 30 (VD):

Hướng dẫn:

Tính lượng nước em cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước:

Lượng nước em cần uống mỗi ngày = 1500 + 20.(X – 20)

trong đó X là khối lượng cơ thể của em

Cách giải:

Bạn nam nặng 50kg ta có:

Lượng nước bạn nam cần uống mỗi ngày = 1500 + 20.(50-20) = 1500 + 20×30

Lượng nước bạn nam cần uống mỗi ngày = 2100 (ml) = 2,1L

Chọn C.