Trả lời Đáp án Đề thi học kì 1 – đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.
Câu hỏi/Đề bài:
1.B |
2.D |
3.D |
4.A |
5.B |
6.A |
7.A |
8.A |
9.C |
10.A |
11.C |
12.C |
13.B |
14.D |
15.B |
16.D |
17.A |
18.D |
19.D |
20.A |
21.D |
22.D |
23.D |
24.C |
25.B |
26.D |
27.C |
28.D |
29.B |
30.B |
Câu 1 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào cấu tạo vỏ nguyên tử.
Cách giải:
Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Chọn B.
Câu 2 (VD):
Hướng dẫn:
Đếm số electron xung quang hạt nhân ⇒ số E
Trong nguyên tử E = P = số đơn vị điện tích hạt nhân.
Cách giải:
EH = PH = 1
NH = 0
EHe = PHe = 2
NHe = 2
⇒ EHe = 2EH
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) đúng.
(d) sai, vì NHe = 2
(e) đúng.
Chọn D.
Câu 3 (TH):
Hướng dẫn:
Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo
+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.
+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…
Cách giải:
Nguyên tử có số proton bằng 9 ⇒ số electron bằng 9.
– Sắp xếp electron:
+ Điền electron từ hạt nhân ra ngoài
Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 7 electron điền vào các lớp tiếp theo.
Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 2.
⇒ số electron lớp ngoài cùng là 7.
Chọn D.
Câu 4 (TH):
Hướng dẫn:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.
Cách giải:
Từ mô hình 3 nguyên tử, các nguyên tử đều có cùng số proton là 6 ⇒ 3 nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Hướng dẫn:
Dựa vào kí hiệu hóa học.
Cách giải:
Nguyên tố magnesium có kí hiệu là Mg.
Chọn B.
Câu 6 (TH):
Hướng dẫn:
Trong nguyên tử số proton = số electron.
Cách giải:
ELi = 3 ⇒ PLi = 3
Chọn A.
Câu 7 (TH):
Hướng dẫn:
– Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈ mP + mN
– Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu.
– Trong nguyên tử E = P.
Cách giải:
MOxygen ≈ mP + mN = 1. P + 1. 8 = 16 (amu)
⇒ P = E = 8 (hạt)
Chọn A.
Câu 8 (TH):
Hướng dẫn:
Dựa vào chu kì ⟹ số lớp e.
Dựa vào nhóm ⟹ Số e lớp ngoài cùng.
Từ 2 dữ kiện này ⟹ Số proton của X.
Cách giải:
X nằm ở chu kì 2 ⟹ X có 2 lớp e.
X thuộc nhóm IIA ⟹ Có 2 e lớp ngoài cùng.
Mà lớp thứ nhất có tối đa 2 e, lớp thứ 2 có tối đa 2e.
⟹ Vậy X có 4e.
⟹ Số proton của X là 4.
Chọn A.
Câu 9 (VDC):
Hướng dẫn:
– Tổng số hạt = 2.P + N
– Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P
– Số hạt không mang điện N.
– Từ Z ⇒ E
Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.
Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.
Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.
Cách giải:
Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 40
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12
⇒ 2P – N = 12
⇒ N = 2P – 12 (2)
Thế (2) vào (1) ⇒ 2P + 2P -12 = 40
⇒ 4P = 52 ⇒ P = 13
Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.
Mà X có 13e = 2 + 8 + 3 ⟹ X có 3 lớp e ⟹ X nằm chu kì 3.
⟹X có 3 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm IIIA ⟹ X là kim loại.
Chọn C.
Câu 10 (TH):
Hướng dẫn:
Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo
+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.
+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…
Cách giải:
+ Điền electron từ hạt nhân ra ngoài
Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 12 electron điền vào các lớp tiếp theo.
Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ nguyên tử có 8 electron lớp thứ 2 còn lại 4 electron điền vào lớp thứ 3.
Lớp thứ 3 có tối đa 18 electron ⇒ điền 4 electron còn lại vào lớp thứ 3.
Chọn A.
Câu 11 (TH):
Hướng dẫn:
Tốc độ: v =s/t
Đơn vị của tốc độ tính theo đơn vị của quãng đường và thời gian.
Cách giải:
Đơn vị của tốc độ là m/s hoặc km/h.
Chọn C.
Câu 12 (VD):
Hướng dẫn:
Công thức tính tốc độ: v= s/t => t = s/v
Cách giải:
Đổi 0,5 km = 500m
Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,5km là:
Chọn C.
Câu 13 (VD):
Hướng dẫn:
Công thức tính thời gian: t = s/v
Cách giải:
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là:
Chọn B.
Câu 14 (VDC):
Hướng dẫn:
Công thức tính tốc độ trung bình:
Cách giải:
Gọi quãng đường dốc là s
Thời gian ô tô lên dốc là:
Thời gian ô tô xuống dốc là:
Tốc độ trung bình của ô tô trong cả hai đoạn đường là:
Chọn D.
Câu 15 (VD):
Hướng dẫn:
Tốc độ chuyển động: v = s/t
Cách giải:
Tốc độ của ô tô là:
Nhận xét: ô tô chạy quá tốc độ cho phép
Chọn B.
Câu 16 (VD):
Hướng dẫn:
Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.
+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.
+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.
+ Tốc độ của vật: v = s/t
Cách giải:
Tốc độ bơi của rái cá:
Chọn D.
Câu 17 (VD):
Hướng dẫn:
Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.
Cách giải:
Khi gõ tay xuống mặt bàn, ta nghe thấy âm là do mặt bàn dao động phát ra âm.
Chọn A.
Câu 18 (VD):
Hướng dẫn:
Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.
Cách giải:
Dây đàn dao động phát ra âm thanh → nguồn âm là dây đàn
Chọn D.
Câu 19 (TH):
Hướng dẫn:
Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.
Cách giải:
Âm thanh được tạo ra nhờ các vật dao động
Chọn D.
Câu 20 (VDC):
Hướng dẫn:
Quãng đường: s = v.t
Cách giải:
Thời gian tiếng sấm truyền trong không khí là:
t = 5 (s)
Khoảng cách từ người đó đến nơi phát ra tiếng sấm là:
Chọn A.
Câu 21 (NB):
Hướng dẫn:
Nước là một chất lỏng không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị; có nhiệt độ sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC. Nước là một dung môi phân cực có khả năng hoà tan nhiều chất, (không tinh khiết) có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
Cách giải:
Nước (không tinh khiết) có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, có khả năng kết hợp với các chất hoá học để tạo thành nhiều hợp chất khác nhau.
Chọn D.
Câu 22 (NB):
Hướng dẫn:
Xem lại lý thuyết vai trò của các chất dinh dưỡng.
Cách giải:
Các chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên các thành phần của tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
Chọn D.
Câu 23 (NB):
Hướng dẫn:
Ở thực vật, trao đổi khí được thực hiện trong cả quá trình quang hợp và hô hấp.
Cách giải:
Quá trình quang hợp diễn ra khi có ánh sáng, quá trình hô hấp diễn ra cả ngày và đêm.
Chọn D.
Câu 24 (NB):
Hướng dẫn:
Xem lại lý thuyết trao đổi khí ở động vật.
Cách giải:
Động vật đơn bào và một số động vật đa bào như ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, … trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
Chọn C.
Câu 25 (TH):
Hướng dẫn:
Khi cơ thể nghỉ ngơi vẫn sẽ tiêu tốn năng lượng.
Cách giải:
Khi cơ thể nghỉ ngơi các cơ quan trong cơ thể vẫn cần duy trì hoạt động như hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, … Các cơ quan này cần sử dụng năng lượng để hoạt động.
Chọn B.
Câu 26 (TH):
Hướng dẫn:
Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì:
– Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
– Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể
Cách giải:
Các đáp án đúng là A và C.
Chọn D.
Câu 27 (TH):
Hướng dẫn:
Cơ thể sống là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau.
Cách giải:
Cơ thể sống là một khối thống nhất. Hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể luôn thống nhất với nhau.
Chọn C.
Câu 28 (TH):
Hướng dẫn:
Nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Cách giải:
Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC đến 35oC. Nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.
Chọn D.
Câu 29 (TH):
Hướng dẫn:
Phương trình hô hấp tế bào:
Cách giải:
Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).
Chọn B.
Câu 30 (VD):
Hướng dẫn:
Khi hút chân không đã loại bỏ hoàn toàn không khí, khí oxygen trong thức ăn.
Cách giải:
Có thể giữ được các loại thực phẩm (thịt, cá, các loại hạt,…) lâu ngày trong túi hút chân vì: Khi hút chân không đã loại bỏ hoàn toàn không khí, khí oxygen trong thức ăn. Khi đó quá trình hô hấp không diễn ra làm chậm quá trình phát triển của thực phẩm. Ngoài ra làm hạn chế sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc,…gây hỏng thực phẩm.
Chọn B.