Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: A C 3. A 4. A 5. A 6. B 7. C 8. A 9. B 10. B 11. C 12. A 13. A 14

Lời giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.A

2.C

3.A

4.A

5.A

6.B

7.C

8.A

9.B

10.B

11.C

12.A

13.A

14.A

15.A

16.D

17.D

18.D

19.C

20.C

21.D

22.D

23.B

24.B

25.B

26.A

27.C

28.A

29.D

30.B

Lời giải chi tiết:

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết cấu tạo nguyên tử.

Cách giải:

Cấu tạo nguyên tử gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

Chọn A.

Câu 2 (TH):

Hướng dẫn:

Đếm tổng số electron trên các lớp ⟹ Số electron

Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈mP + mN

Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu

Cách giải:

Tổng số electron trên các lớp = 7

Mà nguyên tử trung hòa về điện ⟹ EN = PN = 7

mN ≈ mP + mN = 1.7 + 1.7 = 14 (amu)

Chọn C.

Câu 3 (TH):

Hướng dẫn:

X có tổng số hạt mang điện = E + P = 2E ⟹ E

Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Cách giải:

X có tổng số hạt mang điện = E + P = 2E = 16

⟹ E = 8 (hạt)

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà 8e = 2 + 6 ⟹ X có 2 lớp eletron.

⟹ X có 6 electron lớp ngoài cùng.

Chọn A

Câu 4 (VD):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về nguyên tử, nguyên tố hóa học và sơ lược về bảng tuần hoàn.

Cách giải:

(a), (c), (d), (f) đúng.

(b) sai, vì hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử và mang điện tích dương.

(e) sai, vì trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân nguyên tử.

Chọn A.

Câu 5 (TH):

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 13.

mX = 1. 13 + 1.14 = 27 (amu) ⇒ X là Al.

Chọn A.

Câu 6 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào tên gọi của các nguyên tố hóa học

Cách giải:

Kí hiệu hóa học của các nguyên tố hydrogen, carbon, sodium, phosphorus lần lượt là: H, C, Na, P.

Chọn B.

Câu 7 (TH):

EX = 9

Mà nguyên tử trung hòa về điện ⟹ EN = PN = 9

mN ≈ mP + mN = 1.9 + 1.NX = 19 (amu)

⟹ NX = 10

Chọn C.

Câu 8 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.

Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.

Cách giải:

M có 3 lớp electron ⟹ M thuộc chu kì 3.

M có 7 electron lớp ngoài cùng ⟹ M thuộc nhóm VIIA. ⟹ M là phi kim.

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

EM = 2 + 8 + 7 = 17

⟹ STT ô = 17

Chọn A.

Câu 9 (TH):

Hướng dẫn:

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Cách giải:

Li có 3e = 2 + 1 ⟹ Li có hai lớp e ⟹ Li thuộc chu kì 2.

Na có 11e = 2 + 8 + 1 ⟹ Na có hai lớp e ⟹ Na thuộc chu kì 3.

Al có 13e = 2 + 8 + 3 ⟹ Al có hai lớp e ⟹ Al thuộc chu kì 3.

N có 7e = 2 + 5 ⟹ N có hai lớp e ⟹ N thuộc chu kì 2.

C có 6e = 2 + 4 ⟹ C có hai lớp e ⟹ C thuộc chu kì 2.

Be có 4e = 2 + 2 ⟹ Be có hai lớp e ⟹ Be thuộc chu kì 2.

O có 8e = 2 + 6 ⟹ O có hai lớp e ⟹ O thuộc chu kì 2.

Chọn B.

Câu 10 (VDC):

Hướng dẫn:

– Tổng số hạt = 2.P + N

– Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P

– Số hạt không mang điện N.

– Từ Z

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.

Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.

Cách giải:

Tổng số hạt của B = E + P + N = 2P + N = 34

N = 35,3% tổng số hạt = 0,353. 34 ≈ 12 (hạt)

⇒ P = (34 – 12)/2 = 11

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà B có 11e = 2 + 8 + 1 ⟹ B có 3 lớp e ⟹ B thuộc chu kì 3.

B có 1 e lớp ngoài cùng ⟹ B thuộc nhóm IA ⟹ B là kim loại điển hình.

B thuộc ô thứ 11 trong BTH.

Chọn B.

Câu 11 (NB):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\).

Cách giải:

Công thức tính tốc độ là: \(v = \frac{s}{t}\).

Chọn C.

Câu 12 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

Cách giải:

Tốc độ của bạn An là:

\({v_A} = \frac{{{s_A}}}{{{t_A}}} = \frac{{100}}{{30}} \approx 3,3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)

Tốc độ của bạn Bình là:

\({v_B} = \frac{{{s_B}}}{{{t_B}}} = \frac{{120}}{{40}} = 3{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {m/s} \right)\)

Nhận xét: \({v_A} > {v_B} \to \) bạn An chạy nhanh hơn

Chọn A.

Câu 13 (VD):

Hướng dẫn:

Đổi các đơn vị tốc độ:

\(1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/h = \frac{1}{{3,6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s \approx 0,28{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s = 3,6{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/h\)

Cách giải:

Ta đổi các đơn vị tốc độ về m/s như sau:

– Tốc độ của An là: \(6,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/h = \frac{{6,2}}{{3,6}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s \approx 1,72{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\)

– Tốc độ của Bình là: 1,5 m/s

– Tốc độ của Đông là: \(72{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/\min {\rm{ \;}} = \frac{{72}}{{60}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s = 1,2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\)

Vậy An đi nhanh nhất, Đông đi chậm nhất

Chọn A.

Câu 14 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

Cách giải:

Gọi khoảng cách từ bề mặt Trái Đất đến bề mặt Mặt Trăng là s

→ Quãng đường tín hiệu đi được là:

\(2s = v.t \Rightarrow s = \frac{{v.t}}{2} = \frac{{{{3.10}^8}.2,5}}{2} = {375.10^6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right) = {375.10^3}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km} \right)\)

Khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng là:

\(d = s + {R_d} + {R_t} = {375.10^3} + 6400 + 1740 = 383140{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {km} \right)\)

Chọn A.

Câu 15 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về đo tốc độ, ưu nhược điểm của các dụng cụ đo.

Tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

Cách giải:

Đồng hồ bấm giây dùng để đo tốc độ chỉ khi đã biết sẵn quãng đường di chuyển.

\( \Rightarrow \) Nên sử dụng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ chạy của học sinh trong nội dung chạy 100m giờ thể dục.

Chọn A.

Câu 16 (NB):

Hướng dẫn:

Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta biết được quãng đường vật chuyển động trong một khoảng thời gian

Cách giải:

Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta biết được quãng đường và thời gian của chuyển động → từ đó biết được tốc độ chuyển động

→ đồ thị quãng đường – thời gian không cho ta biết hướng của chuyển động

Chọn D.

Câu 17 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết vẽ đồ thị quãng đường – thời gian

Cách giải:

Từ bảng quãng đường phụ thuộc vào thời gian, ta thấy đồ thị Hình D biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động

Chọn D.

Câu 18 (TH):

Hướng dẫn:

+ Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.

+ Vai trò của đồ thị – quãng đường: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả trực quan mối liên hệ giữa các đối tượng nghiên cứu.

Cách giải:

Tác dụng của đồ thị quãng đường – thời gian là mô tả trực quan mối liên hệ giữa các đại lượng trong hiện tượng.

Chọn D.

Câu 19 (VD):

Hướng dẫn:

+ Trong cùng một khoảng thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn, vật đó chuyển động nhanh hơn.

+ Khi đi cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian ít hơn, vật đó chuyển động nhanh hơn.

Cách giải:

Học sinh C chạy xe chậm nhất vì cùng quãng đường s nhưng thời gian t đi dài hơn.

Chọn C.

Câu 20 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết về an toàn giao thông

Cách giải:

Các hoạt động đúng về an toàn giao thông là: a, b, c, e, h

Chọn C.

Câu 21 (TH):

Hướng dẫn:

Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì:

– Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

– Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể

Cách giải:

Các đáp án đúng là A và C.

Chọn D.

Câu 22 (TH):

Hướng dẫn:

Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống → Trong các hoạt động trên, trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn, thải ra.

Cách giải:

Trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: (1), (3), (4).

Chọn D.

Câu 23 (VD):

Hướng dẫn:

Năng lượng được tích lũy trong cơ thể dưới dạng năng lượng hóa học, khi vận động năng lượng hóa học được biến đổi thành năng lượng sinh công giúp cơ thể thực hiện hoạt động.

Cách giải:

Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là hóa năng (năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất) thành cơ năng (năng lượng sinh công để thực hiện hoạt động).

Chọn B.

Câu 24 (NB):

Hướng dẫn:

Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với cây xanh:

+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ.

+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống.

Cách giải:

Với cây xanh, quang hợp có vai trò: (1), (3).

Chọn B.

Câu 25 (NB):

Hướng dẫn:

Ba vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:

+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn thức ăn cho tất cả các sinh vật.

+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.

+ Điều hòa không khí: quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất.

Cách giải:

Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng không phải vai trò của quang hợp.

Chọn B.

Câu 26 (NB):

Hướng dẫn:

Quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất.

Cách giải:

Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí carbon dioxide trong khí quyển.

Chọn A.

Câu 27 (VD):

Hướng dẫn:

Việc trồng cây xanh không chỉ là truyền thống và nét đẹp văn hóa của dân tộc, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên rừng mà còn giúp cho đất nước có một không gian xanh.

Cách giải:

Câu thơ của Bác Hồ phần nào khẳng định rằng việc trồng cây mang lợi ích rất lớn cho con người và xã hội.

Chọn C.

Câu 28 (TH):

Hướng dẫn:

Thực vật ưa sáng là những cây sinh trưởng tốt trong điều kiện ánh sáng mạnh, cường độ cao.

Cách giải:

Nhóm cây ưa ánh sáng mạnh thường có phiến lá thường nhỏ, màu xanh nhạt và mọc ở nơi quang đãng.

Chọn A.

Câu 29 (NB):

Hướng dẫn:

Một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quang hợp:

– Ánh sáng.

– Nồng độ CO2.

– Nước.

– Nhiệt độ.

– Nguyên tố khoáng.

Cách giải:

Các yếu toees kể trên đều có ảnh hưởng nhất định đến quá trình quang hợp.

Chọn D.

Câu 30 (TH):

Hướng dẫn:

Sự khác biệt chính giữa quang hợp và hô hấp tế bào là thế quang hợp là một quá trình đồng hóa, trong đó sự tổng hợp các hợp chất hữu cơ xảy ra, lưu trữ năng lượng trong khi hô hấp tế bào là một quá trình dị hóa, trong đó các hợp chất hữu cơ được lưu trữ được sử dụng, tạo ra năng lượng.

Cách giải:

Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.

Chọn B.