Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: D B 3. C 4. B 5. A 6. A 7. A 8. B 9. C 10. A 11. A 12. C 13. D 14

Giải Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.D

2.B

3.C

4.B

5.A

6.A

7.A

8.B

9.C

10.A

11.A

12.C

13.D

14.C

15.D

16.B

17.B

18.D

19.B

20.A

21.B

22.A

23.D

24.D

25.C

26.C

27.B

28.B

29.D

30.D

Câu 1 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào cấu tạo nguyên tử.

Cách giải:

A đúng; B đúng; C đúng.

D sai, vì khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử.

Chọn D.

Câu 2 (TH):

Hướng dẫn:

Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N ⟹ N

Cách giải:

Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 2E + N = 24

⟹ 2.8 + N = 24 ⟹ N = 8

Chọn B.

Câu 3 (TH):

Hướng dẫn:

Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Cách giải:

Nguyên tử có số proton bằng 9 ⇒ số electron bằng 9.

– Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài

+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 7 electron điền vào các lớp tiếp theo.

+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 7 electron còn lại vào lớp thứ 2.

⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 7.

Chọn C.

Câu 4 (TH):

Hướng dẫn:

– Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈ mP + mN

– Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu

Cách giải:

Khối lượng nguyên tử oxygen ≈ mP + mN ≈ 1.8 + 1.8 = 16 amu.

Chọn B.

Câu 5 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào tên gọi và kí hiệu nguyên tố.

Cách giải:

Tên hóa học của những nguyên tố có kí hiệu S, Na, P, K lần lượt là sulfur, sodium, phosphorus, potassium.

Chọn A.

Câu 6 (TH):

Cách giải:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 20.

mX = 1. 20 + 1.20 = 40 (amu) ⇒ X là Ca.

Chọn A.

Câu 7 (VDC):

Hướng dẫn:

– Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.

– Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử = E + P

– Khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu = 1. Số P + 1. Số N.

Cách giải:

A sai, vì X3, X2 không thuộc cùng một nguyên tố hóa học (PX3 ≠ PX2)

B, C, D đúng.

Chọn A.

Câu 8 (TH):

Hướng dẫn:

Chu kì của nguyên tố ⟹ số lớp e

Dựa vào số e lớp ngoài cùng + số lớp e ⟹ số e trong X

Tổng số hạt mang điện của X = E + P

Cách giải:

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

X thuộc chu kì 3 ⟹ X có 3 lớp electron

EX = 2 + 8 + 3

Tổng số hạt mang điện của X = E + P = 2.13 = 26 (hạt)

Chọn B.

Câu 9 (VD):

Hướng dẫn:

– Tổng số hạt = 2.P + N

– Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P

– Số hạt không mang điện N.

– Từ P

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.

Cách giải:

Tổng số hạt của X = E + P + N = 2P + N = 48

Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 ⇒ 2P – N = 16 ⇒ N = 2P – 16 (2)

Thế (2) vào (1) ⇒ 2P + 2P -16 = 48 ⇒ 4P = 64 ⇒ P = 16

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà X có 16e = 2 + 8 + 6 ⟹ X có 3 lớp e ⟹ X nằm chu kì 3.

⟹ X có 6 e lớp ngoài cùng ⟹ X thuộc nhóm VIA.

Chọn C.

Câu 10 (VD):

Hướng dẫn:

Dựa vào nguyên tố hóa học, tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, số thứ tự chu kì.

Cách giải:

(a) đúng; (b) đúng; (c) đúng.

(d) sai, vì số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.

Chọn A.

Câu 11 (NB):

Hướng dẫn:

Tốc độ là đại lượng vật lí cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Tốc độ càng lớn, vật chuyển động càng nhanh.

Cách giải:

Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

Chọn A.

Câu 12 (VDC):

Hướng dẫn:

Tốc độ chuyển động:

Cách giải:

Giả sử: A là vị trí CSGT bắt đầu đuổi theo; B là vị trí của xe máy khi CSGT bắt đầu đuổi; C là vị trí CSGT đuổi kịp xe máy.

Có AB = 1 km

Thời gian xe máy đi từ B đến C bằng thời gian CSGT đi từ A đến C (t giờ)

Quãng đường xe máy chạy đến khi bị CSGT đuổi kịp là: \(BC = 60.t\)

Quãng đường CSGT đi khi đuổi kịp xe máy là: \(AC = 90.t\)

Có: \(AC = AB + BC \Leftrightarrow 90.t = 1 + 60.t\)\( \Leftrightarrow 30.t = 1 \Rightarrow t = \frac{1}{{30}}\left( h \right) = 2\min \)

Chọn C.

Câu 13 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về đo tốc độ, ưu nhược điểm của các dụng cụ đo.

Cách giải:

Đồng hồ hiện số và cổng quang điện sử dụng cảm biến ánh sáng để kích hoạt đếm thời gian nên sẽ rất chính xác do loại bỏ yếu tố chủ quan của con người. Tuy nhiên, nó chỉ được sử dụng trong phòng thí nghiệm để đo một vài chuyển động đặc trưng, đồng thời không tiện di chuyển.

Chọn D.

Câu 14 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\)

Đổi đơn vị: 1m/s = 3,6km/h.

Cách giải:

Tốc độ của ô tô: \(v = \frac{{{\Delta _s}}}{{{\Delta _t}}} = \frac{{65 – 50}}{{0,8}} = 18,75m/s = 67,5km/h\)

Vì \(v = 67,5km/h > 50km/h \Rightarrow \) ô tô vượt quá tốc độ cho phép.

Ô tô vượt quá tốc độ cho phép: \(67,5 – 50 = 17,5km/h\)

Chọn C.

Câu 15 (VD):

Hướng dẫn:

Các bước vẽ đồ thị:

+ Bước 1: Vẽ hệ trục tọa độ.

+ Bước 2: Xác định điểm khảo sát.

+ Bước 3: Vẽ đồ thị.

Cách giải:

Bảng số liệu:

Xác định các điểm A, B, C, D trên đồ thị và nối các điểm lại ta được đồ thị quãng đường – thời gian:

Chọn D.

Câu 16 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết bài: Đồ thị quãng đường – thời gian.

Cách giải:

Từ đồ thị ta thấy quãng đường của vật không thay đổi theo thời gian \( \Rightarrow \) vật đứng yên.

Chọn B.

Câu 17 (VDC):

Hướng dẫn:

Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.

+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.

+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.

+ Tốc độ của vật: \(v = \frac{s}{t}\)

Cách giải:

Xe (II) chuyển động với tốc độ không đổi: \({v_{II}} = \frac{{100}}{{20}} = 5m/s\)

Xe (I) xuất phát chậm hơn xe (II) 20 giây với:

+ 20 giây đầu: \({v_I} = 0m/s\)

+ Sau 20 giây: \({v_I} = \frac{s}{t} = \frac{{100 – 0}}{{30 – 20}} = 10m/s\)

\( \Rightarrow \) Phát biểu không đúng là: Trong 20s đầu tốc độ chuyển động của xe (I) là 10m/s

Chọn B.

Câu 18 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về tốc độ và an toàn giao thông.

Cách giải:

Khoảng cách an toàn là khoảng cách đủ để phản ứng, không đâm vào xe trước khi gặp tình huống bất ngờ. Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên tăng khoảng cách an toàn.

\( \Rightarrow \) Phát biểu không đúng khi nói về khoảng cách an toàn giữa các xe đang lưu thông trên đường là: Khi trời mưa hoặc thời tiết xấu, lái xe nên giảm khoảng cách an toàn.

Chọn D.

Câu 19 (VD):

Hướng dẫn:

Thời gian: \(t = \frac{s}{v}\)

Cách giải:

Quãng đường: \(s = 280m = 0,28km\)

Tốc độ trung bình: \({v_{TB}} = 70km/h\)

Thời gian con báo phóng đến con mồi là: \(t = \frac{s}{{{v_{TB}}}} = \frac{{0,28km}}{{70km/h}} = \frac{1}{{250}}\left( h \right) = 14,4s\)

Chọn B.

Câu 20 (VD):

Hướng dẫn:

Tốc độ trung bình: \({v_{TB}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}}\)

Cách giải:

Ta có: \({s_1} = 200m;{t_1} = 50s;{s_2} = 100m;{t_2} = 20s\)

Tốc độ trung bình của người đó trên cả hai đoạn đường: \({v_{TB}} = \frac{{{s_1} + {s_2}}}{{{t_1} + {t_2}}} = \frac{{200 + 100}}{{50 + 20}} \approx 4,3m/s\)

Chọn A.

Câu 21 (NB):

Hướng dẫn:

Trao đổi chất ở sinh vật là quá trình sinh vật lất các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình chuyển hoá trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.

Cách giải:

Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hoá các chất diễn ra trong tế bào.

Chọn B.

Câu 22 (NB):

Hướng dẫn:

Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường là quá trình cơ thể lấy các chất cần thiết từ môi trường (như nước, khí oxygen, chất dinh dưỡng, …) và thải các chất không cần thiết (như khí carbon dioxide, chất cặn bã, …) ra ngoài môi trường.

Cách giải:

Hoàn thiện sơ đồ:

Chọn A.

Câu 23 (NB):

Hướng dẫn:

Phương trình phân giải các chất:

Sản phẩm tạo ra sau quá trình hô hấp tế bào là năng lượng (ATP).

Cách giải:

Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong ATP và cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.

Chọn D.

Câu 24 (NB):

Hướng dẫn:

Quá trình hô hấp tế bào có ý nghĩa: tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể.

Cách giải:

Hô hấp tế bào có vai trò cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Chọn .

Câu 25 (NB):

Hướng dẫn:

Phương trình hô hấp tế bào:

Cách giải:

Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.

Chọn C.

Câu 26 (NB):

Hướng dẫn:

Phiến lá mỏng, có màu lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá để hứng được nhiều ánh sáng.

Cách giải:

Lá cây nhận được nhiều ánh sáng là vì phiến lá có dạng bản mỏng.

Chọn C.

Câu 27 (NB):

Hướng dẫn:

Vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp đối với cây xanh:

+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ.

+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống.

Cách giải:

Với cây xanh, quang hợp có vai trò: (1), (3).

Chọn B.

Câu 28 (NB):

Hướng dẫn:

Ba vai trò quan trọng nhất của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:

+ Tổng hợp chất hữu cơ: sản phẩm của quang hợp tạo ra hợp chất hữu cơ cung cấp nguồn thức ăn cho tất cả

các sinh vật.

+ Tích lũy năng lượng: chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành các liên kết hóa học, cung cấp và tích lũy năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật.

+ Điều hòa không khí: quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất.

Cách giải:

Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng không phải vai trò của quang hợp.

Chọn B.

Câu 29 (TH):

Hướng dẫn:

Nhiệt độ quá cao hay quá thấp sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Cách giải:

Nhiệt độ thuận lợi nhất cho hầu hết các loài cây quang hợp là từ 25oC đến 35oC. Nhiệt độ quá cao (trên 40oC) hay quá thấp (dưới 10oC) sẽ làm giảm hoặc ngừng hẳn quá trình quang hợp.

Chọn D.

Câu 30 (VD):

Hướng dẫn:

Các cây mọc chen chúc, dày đặc sẽ ảnh hưởng đến quá trình trao đối chất, sinh trưởng của cây con. Các cây con sẽ xảy ra hiện tượng cạnh tranh nhau vaf dinh dưỡng, ánh sáng,…

Cách giải:

Khi gieo hạt trồng rau cải, sau một tuần, cây cải đã lớn và chen chúc nhau, người ta nhổ bớt những cây cải mọc gần nhau giúp đảm bảo mật độ để cây nhận đủ dinh dưỡng, ánh sáng, nước cho quá trình quang hợp diễn ra hiệu quả

Chọn D