Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 – đề số 6 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi học kì 1 – đề số 6 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: Phần trắc nghiệm (4 điểm) Ngưỡng âm thanh làm đau tai là: A. 120dB B. 130dB C. 70dB D

Giải chi tiết Đề bài Đề thi học kì 1 – đề số 6 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Ngưỡng âm thanh làm đau tai là:

A. 120dB B. 130dB C. 70dB D. 60dB

Câu 2: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?

A. Li, Si, Ne B. Mg, P, Ar C. K, Fe, Ag D. B, Al, In

Câu 3: Một xe máy chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Thời gian để xe máy đi từ Hà Nội tới Sơn Tây? Biết khoảng cách từ Hà Nội tới Sơn Tây là 45km.

A. 90 phút B. 45 phút C. 54 phút D. 0,45 giờ

Câu 4: Trong hình sau, đâu là ảnh của S qua gương phẳng?

A. S1 B. S2 C. S3 D. S4

Câu 5: Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế nào sau đây?

A. Khuếch tán B. Thẩm thấu C. Bán thấm D. Đối lưu

Câu 6: Bạn Nam và bạn Hà nói chuyện điện thoại với nhau, Nam nghe được tiếng của Hà trên điện thoại nhờ vào nguồn âm nào sau đây?

A. Màng loa trong điện thoại. B. Bạn Hà.

C. Màn hình của điện thoại. D. Nút chỉnh âm trên điện thoại.

Câu 7: Tính chất không chính xác về hợp chất cộng hoá trị là:

A. Hợp chất cộng hoá trị có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng hoặc khí.

B. Hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy kém hơn hợp chất ion.

C. Hợp chất cộng hoá trị có có phân cực thường tan được trong nước.

D. Hợp chất cộng hoá trị không phân cực dẫn điện ở mọi trạng thái.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản?

A. Bảo quản lạnh là phương pháp bảo quản nông sản có hiệu quả cao nhất.

B. Các loại thực phẩm đều có nhiệt độ bảo quản thích hợp như nhau.

C. Hạt được phơi khô đến khi độ ẩm của hạt còn dưới 13%.

D. Các loại thực phẩm, rau, quả thường được bảo quản trong kho lạnh.

Câu 9: Nguyên tử X có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt proton là 19. Số electron lớp ngoài cùng của X là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10: Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?

A. Lục lạp B. Ribosome C. Lysosome D. Ti thể

Câu 11: Cho các phân tử sau: CO2, H2, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là

A. CO2. B. H2. C. CaCl2. D. Cl2.

Câu 12: Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 15 m/s = …. km/h.

A. 54 km/h. B. 4,167 km/h. C. 540 km/h. D. 360 km/h.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng tới quang hợp?

A. Nhiệt độ cao từ 40oC – 45oC thuận lợi cho hầu hết các loài cây quang hợp.

B. Cây dừa, cây phi lao, cây thông là những cây cần nhiều ánh sáng.

C. Nếu nồng độ CO2 tăng quá cao có thể làm cây chết vì ngộ độc.

D. Quang hợp của cây sẽ khó khăn khi tế bào lá cây mất nước.

Câu 14: Cho ô nguyên tố nitrogen như hình sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nguyên tử nitrogen có 14 proton.

B. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là Ni.

C. Nguyên tố nitrogen ở ô thứ 7 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

D. Khối lượng nguyên tử nitrogen là 7 amu.

Câu 15: Vì sao trong trồng trọt, người ta thường cày bừa đất trước khi gieo trồng và tháo nước khi cây ngập úng?

A. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.

B. Vì để carbon dioxide dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hô hấp.

C. Vì để oxygen dễ khuếch tán vào đất, giúp rễ cây hạn chế hô hấp.

D. Vì để tăng lượng carbon dioxide trong đất, giúp rễ cây vận chuyển nước và muối khoáng dễ dàng hơn.

Câu 16: Người ta sử dụng dụng cụ nào để đo thể tích?

A. Cân điện tử. B. Cổng quang điện.

C. Đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Bình chia độ.

Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Trình bày những đặc điểm của lá cây thích nghi với chức năng quang hợp.

Câu 2 (2 điểm)

a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.

b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28.

Câu 3 (3 điểm)

a) Trên một đường quốc lộ, có một xe ô tô chạy qua camera của thiết bị bắn tốc độ và được ghi lại như sau: thời gian ô tô chạy từ vạch mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5m là 0,28 s. Hỏi xe đi với tốc độ bao nhiêu và có vượt quá tốc độ giới hạn cho phép không? Biết tốc độ giới hạn của xe chạy trên cung đường là 60 km/h.

b) Đặt một viên pin song song với mặt gương và cách mặt gương một khoảng 2 cm. Ảnh của viên pin tạo bởi gương và cách mặt gương một khoảng là bao nhiêu?