Trả lời Đề bài Đề thi học kì 1 – đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 1: Nguyên tử là
A. hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
B. hạt cực kì nhỏ bé, mang điện.
C. hạt mắt thường quan sát được.
D. hạt mang điện tích âm.
Câu 2: Electron không có đặc điểm nào sau đây?
A. mang điện tích dương. B. mang điện tích âm.
C. kí hiệu là e. D. tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử.
Câu 3: Nguyên tử sodium có số electron là 11 và neutron là 12. Tổng số hạt trong Sodium là
A. 33. B. 31. C. 34. D. 32.
Câu 4: Nguyên tử carbon, nitrogen, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là:
A. He, N, P, K. B. C, N, F. K. C. C, N, P, K. D. C, N, P, S.
Câu 5: Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học sodium và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố sodium và chlorine có lần lượt 11 và 17 electron. Số electron lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium và chlorine lần lượt là
A. 1 và 7. B. 3 và 9. C. 9 và 15. D. 3 và 7.
Câu 6: Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron. Khối lượng một nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là
A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.
Câu 7: Mô hình cấu tạo nào dưới đây của nguyên tử của sodium, biết số electron của nguyên tử sodium là 11.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
(b) Kí hiệu hóa học của oxygen là O.
(c) Bo là kí hiệu hóa học của nguyên tố boron.
(d) Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
(e) Tất cả các nguyên tử có số proton bằng 6 đều thuộc nguyên tố Carbon.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Số proton trong X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm VIA, là kim loại.
B. chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim.
C. chu kì 3, nhóm VIA, là phi kim.
D. chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại.
Câu 11: Đơn vị nào không dùng để đo tốc độ?
A. mm/s B. km/h C. h/min D. cm/s
Câu 12: Một con đại bàng bay với tốc độ 90km/h được quãng đường 7500m. Thời gian đại bàng đã bay là bao nhiêu?
A. 12 phút B. 5 phút C. 8,3 phút D. 12 phút
Câu 13: Một vận động viên chạy đường dài trên quãng đường AB dài 1 km, thời gian cả đi lẫn về hết 400 giây. Tốc độ của vận động viên là bao nhiêu?
A. 5m/s B. 4m/s C. 3m/s D. 2,5m/s
Câu 14: Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt. Tính từ vị trí thỏ đang dừng lại, xác định khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50s.
A. 12,5m B. 125,5cm C. 19,9m D. 199cm
Câu 15: Trong cuộc thi chạy 100m ở trường, thành tích của 5 bạn được ghi ở bảng số liệu sau:
Tốc độ nhỏ nhất là bao nhiêu?
A. 5,39 m/s B. 6,24 m/s C. 5,49 m/s D. 6,94 m/s
Câu 16: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50m trong 40s. Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá được cho ở hình dưới đây. Tốc độ của dòng nước là:
A. 1,25m/s B. 2m/s C. 1m/s D. 2,5m/s
Câu 17: Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của
A. cột không khí trong ống sáo. B. thành ống sáo.
C. các ngón tay của người thổi. D. đôi môi của người thổi.
Câu 18: Âm thanh không truyền được trong
A. thủy ngân. B. khí hydrogen. C. chân không. D. thép.
Câu 19: Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường dậm chân xuống đất để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng này.
A. Vì voi chỉ nghe được tiếng dậm châm.
B. Vì tiếng kêu của chúng nhỏ hơn tiếng dậm châm.
C. Vì dậm chân xuống đất có thể đe dọa được các loài vật khác.
D. Vì âm thanh truyền trong đất nhanh và xa hơn so với truyền trong không khí.
Câu 20: Một người dùng búa gõ vào đường ray xe lửa, một người khác đứng cách đó 432 m và áp tai vào đường ray xe lửa thì nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 1,2 s. Xác định tốc độ truyền âm trong không khí. Biết tốc độ truyền âm trong thép là 6100 m/s.
A. 340 m/s. B. 3400 m/s. C. 383 m/s. D. 3830 m/s.
Câu 21: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ
A. thức ăn được phân giải thành nước và carbon dioxide.
B. thức ăn được phân giải thành nước và năng lượng.
C. thức ăn được phân giải thành carbon dioxide và năng lượng.
D. thức ăn được phân giải thành các chất hữu cơ và năng lượng.
Câu 22: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp?
A. Nước là nguyên liệu quang hợp.
B. Nước ảnh hưởng đến quang phổ.
C. Điều tiết khí khổng.
D. Tất cả các nhận định trên đều sai.
Câu 23: Cơ quan đảm nhận vai trò thoát hơi nước ở thực vật là?
A. Khí khổng. B. Lông hút. C. Mạch dẫn. D. Biểu bì lá.
Câu 24: Hoàn thành phương trình quang hợp sau:
A. Carbon dioxide. B. Nitrogen. C. Chất hữu cơ. D. Nước.
Câu 25: Điều kiện diễn ra quá trình quang hợp ở thực vật là?
A. Nhiệt độ. B. Ánh sáng. C. pH. D. Độ ẩm.
Câu 26: Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây?
(1) Lấy thức ăn. (2) Nghiền nhỏ thức ăn.
(3) Biến đổi thức ăn. (4) Thải ra.
(5) Tăng nhiệt độ.
A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 27: Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là
A. Cơ năng thành hóa năng. B. Hóa năng thành cơ năng.
C. Hóa năng thành nhiệt năng. D. Cơ năng thành nhiệt năng.
Câu 28: Xét các loài sinh vật sau
(1) tôm (2) cua (3) châu chấu
(4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang?
A. (1), (2), (4) và (6). B. (3), (4), (5) và (6). C. (4) và (5). D. (1), (2), (3) và (5).
Câu 29: Động vật hô hấp bằng phổi là
A. Cá chép. B. Kiến. C. Chim bồ câu. D. Ốc sễ.
Câu 30: Nhu cầu nước mỗi ngày của trẻ em theo cân nặng theo khuyến nghị của Viện dinh dưỡng vào năm 2012 được mô tả như trong bảng sau:
Một bạn nam có cân nặng 50kg, em hãy tính lượng nước mà bạn nam này cần uống mỗi ngày để đảm bảo nhu cầu nước cho cơ thể.
A. 2 L. B. 0,2 L. C. 2,1 L. D. 21 L.