Giải chi tiết Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Câu 1: Cấu tạo nguyên tử gồm
A. vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. B. vỏ nguyên tử và hạt electron.
C. hạt electron và neutron. D. hạt nhân nguyên tử và proton.
Câu 2: Cho mô hình cấu tạo nguyên tử của nguyên tố nitrogen như sau:
Số electron và khối lượng nguyên tử theo amu của nguyên tử nitrogen lần lượt là
A. 7, 13. B. 6, 14. C. 7, 14. D. 6, 13.
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện là 16. Số lớp eletron và số electron lớp ngoài cùng của X lần lượt là
A. 2, 6. B. 3, 5. C. 2, 5. D. 3, 6.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
(b) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử và mang điện tích âm.
(c) Theo mô hình của Rơ – dơ – pho – Bo (Rutherford – Bohr) trong nguyên tử, các electron chuyển động trên quỹ đạo xác định xung quanh hạt nhân.
(d) Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton.
(e) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần về khối lượng nguyên tử.
(f) Thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Số neutron trong X bằng 14. Tên gọi của nguyên tố X là
(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Al = 27, S = 32, K = 39, O = 16)
A. Aluminium. B. Sulfur. C. Potassium. D. Oxygen.
Câu 6: Kí hiệu hóa học của các nguyên tố hydrogen, carbon, sodium, phosphorus lần lượt là:
A. H, Ca, Na, F. B. H, C, Na, P. C. H, C, Ca, P. D. H, Ca, C, F.
Câu 7: Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X bằng 19 amu, số electron của nguyên tử đó là 9. Số neutron của nguyên tử X là
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của M và tính chất của M trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA, là phi kim.
B. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA, là kim loại.
C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA, là phi kim.
D. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA, là phi kim.
Câu 9: Các nguyên tố nào dưới đây cùng thuộc một chu kì?
(Biết ZLi = 3, ZNa = 11, ZAl =13, Z N = 7, ZC = 6, ZBe = 4, ZO = 8)
A. Li, Na, N. B. Li, O, C. C. Li, Na, N. D. Li, Be, Al.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt là 34. Số hạt không mang điện chiếm 35,3% tổng số hạt. Vị trí của B trong bảng tuần hoàn
A. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA, là phi kim.
B. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA, là kim loại.
C. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IIA, là phi kim.
D. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại.
Câu 11: Công thức tính tốc độ là:
A. \(v = s.t\).
B. \(v = \frac{t}{s}\).
C. \(v = \frac{s}{t}\).
D. \(v = \frac{s}{{{t^2}}}\).
Câu 12: Bạn An chạy 100 m trong thời gian 30 giây, bạn Bình chạy 120 m trong thời gian 40 giây. Bạn nào chạy nhanh hơn?
A. An chạy nhanh hơn. B. Bình chạy nhanh hơn.
C. An và Bình chạy nhanh bằng nhau. D. Chưa đủ dữ liệu để kết luận.
Câu 13: Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2 km/h, của Bình là 1,5 m/s, của Đông là 72 m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Bạn An đi nhanh nhất. B. Bạn Bình đi nhanh nhất.
C. Bạn Đông đi nhanh nhất. D. Ba bạn đi nhanh như nhau.
Câu 14: Năm 1946, người ta đo khoảng cách giữa Trái Đất – Mặt Trăng bằng kĩ thuật phản xạ rada. Tín hiệu rada phát đi từ Trái Đất với tốc độ \(c = {3.10^8}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\), phản xạ trên bề mặt Mặt Trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ ghi nhận được sau 2,5 s kể từ lúc truyền. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là \({R_d} = 6400{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_t} = 1740{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km\). Tính khoảng cách d giữa tâm Trái Đất và Mặt Trăng.
A. 383140 km. B. 758140 km. C. 37500 km. D. 750000 km.
Câu 15: Nên sử dụng đồng hồ bấm giây để đo tốc độ trong tình huống nào dưới đây?
A. Tốc độ chạy của học sinh trong nội dung chạy 100m giờ thể dục.
B. Tốc độ của ô tô trên cao tốc.
C. Tốc độ sau va chạm của 2 vật trong phòng thí nghiệm.
D. Tốc độ của các vệ tinh trên quỹ đạo.
Câu 16: Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?
A. Thời gian chuyển động. B. Quãng đường đi được.
C. Tốc độ chuyển động. D. Hướng chuyển động.
Câu 17: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên?
A. Hình A B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.
Câu 18: Tác dụng của đồ thị quãng đường – thời gian
A. tìm ra hiện tượng mới
B. tìm ra quy luật hiện tượng
C. dự đoán hiện tượng
D. mô tả trực quan mối liên hệ giữa các đại lượng trong hiện tượng.
Câu 19: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của ba học sinh A, B và C đi xe đạp trong công viên. Học sinh đạp xe chậm nhất là:
A. Học sinh A. B. Học sinh B. C. Học sinh C. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 20: Cho các hoạt động sau:
a) Tuân thủ giới hạn về tốc độ.
b) Cài dây an toàn khi ngồi trong ô tô.
c) Giữ đúng quy định về khoảng cách an toàn.
d) Giảm khoảng cách an toàn khi thời tiết đẹp.
e) Giảm tốc độ khi trời mưa hoặc thời tiết xấu.
g) Vượt đèn đỏ khi không có cảnh sát giao thông.
h) Nhường đường cho xe ưu tiên.
i) Nhấn còi liên tục.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động đúng về phương diện an toàn giao thông?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 21: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?
A. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
B. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người. C. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
D. Phương án A, C đúng.
Câu 22: Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây?
(1) Lấy thức ăn.(2) Nghiền nhỏ thức ăn.
(3) Biến đổi thức ăn.(4) Thải ra.
(5) Tăng nhiệt độ.
A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (5). D. (1), (3), (4).
Câu 23: Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là
A. Cơ năng thành hóa năng. B. Hóa năng thành cơ năng.
C. Hóa năng thành nhiệt năng. D. Cơ năng thành nhiệt năng.
Câu 24: Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.
(2) Điều hòa không khí.
(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.
(4) Giữ ấm cho cây.
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).
Câu 25: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển.
B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.
D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.
Câu 26: Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?
A. Carbon dioxide. B. Hydrogen dioxide. C. Oxygen. D. Nitrogen.
Câu 27: Nêu ý nghĩa câu thơ của Bác Hồ
“ Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân ”.
A. Mùa xuân là mùa có cảnh quan đẹp nhất trong năm.
B. Mùa xuân đất nước có ý nghĩa quan trọng.
C. Khẳng định rằng việc trồng cây mang lợi ích rất lớn.
D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.
Câu 28: Nhóm cây ưa ánh sáng mạnh thường có phiến lá thường nhỏ, màu xanh nhạt và mọc ở nơi
A. quang đãng. B. ẩm ướt. C. khô hạn. D. có bóng râm.
Câu 29: Trong các yếu tố kể sau đây, yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp?
A. Ánh sáng, nhiệt độ. B. Hàm lượng khí carbon dioxide.
C. Nước. D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 30: Quang hợp và hô hấp tế bào khác nhau ở điểm nào?
A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.
B. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.
C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.
D. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.
—-HẾT—-