Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: Phát biểu nào sai khi nói về neutron? A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Kí hiệu n. C. Mang điện tích dương. D. Không mang điện

Lời giải Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về neutron?

A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử. B. Kí hiệu n.

C. Mang điện tích dương. D. Không mang điện.

Câu 2: Phát biểu nào không mô tả đúng mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo?

A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở trung tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử.

B. Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.

C. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành các lớp electron. D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, electron mang điện tích âm.

Câu 3: Hạt nhân nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là

A. 12. B. 24. C. 13. D. 6.

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 13. Số electron lớp ngoài cùng của X là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố beryllium có số electron là 4, số neutron là 5. Khối lượng một nguyên tử beryllium tính theo amu là

A. 10. B. 8. C. 9. D. 11.

Câu 6: Tên của những nguyên tố nào có kí hiệu lần lượt là H, Cl, Al, Ca?

A. Hydrogen, chlorine, aluminium, calcium. B. Hydrogen, carbon, argon, calcium.

C. Hydrogen, chlorine, aluminium, carbon. D. Hydrogen, boron, argon, calcium.

Câu 7: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố A là 82, trong đó số hạt không mang điện là 30. Xác định nguyên tố A? (Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Ca = 40, S = 32, K = 39, Fe = 56)

A. Ca. B. K. C. S. D. Fe.

Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3, và có 5 electron lớp ngoài cùng. X có điện tích hạt nhân là

A. +13. B. +12. C. +11. D. +15.

Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 9. Vị trí và tính chất của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim. B. chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại.

C. chu kì 3, nhóm IIA, là kim loại. D. chu kì 3, nhóm IIA, là phi kim.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khối lượng nguyên tử tập chung ở hạt nhân nguyên tử.

B. Số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.

C. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. D. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có tính chất hóa học giống nhau.

Câu 11: Một xe đạp đi với tốc độ 10 km/h. Con số đó cho ta biết

A. thời gian đi của xe đạp. B. quãng đường đi của xe đạp.

C. xe đạp đi 1 giờ được 10 km. D. mỗi giờ xe đạp đi được 1000m.

Câu 12: Một ô tô chạy với tốc độ 50 km/h trong 2 giờ. Ô tô đi được quãng đường dài bao nhiêu?

A. 25km B. 52km C. 75km D. 100km

Câu 13: Có 3 vật chuyển động với các tốc độ tương ứng: \({v_1} = 54{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/h\); \({v_2} = 10{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s\); \({v_3} = 0,03{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} km/s\). Sự sắp xếp nào sau đây là đúng với thứ tự tăng dần của tốc độ

A. \({v_1} < {v_2} < {v_3}\). B. \({v_2} < {v_1} < {v_3}\). C. \({v_3} < {v_2} < {v_1}\). D. \({v_2} < {v_3} < {v_1}\)

Câu 14: Lớp của Nam vào học lúc 8 giờ 00 phút, sáng nay Nam đi xe đạp đến trường với tốc độ 5m/s từ 7 giờ 35 phút. Biết trường Nam cách nhà 4 km. Nam đến trường lúc:

A. 8h 00min B. 7h 48min 20s C. 8h 05min 30s D. 7h 45min

Câu 15: Để xác định tốc độ của chuyển động cần phải biết điều gì?

A. Thời điểm bắt đầu chuyển động B. Quãng đường di chuyển

C. Thời gian di chuyển D. Quãng đường và thời gian di chuyển

Câu 16: Hình vẽ dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian của một chuyển động.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong 1 h đầu, vật chuyển động với tốc độ 25 km/h.

B. Từ 1 h đến 1 h 30 min, vật không chuyển động.

C. Từ 1 h 30 min đến 2 h 30 min, vật chuyển động với tốc độ 10 km/h.

D. Tốc độ trung bình của vật trong cả quá trình là 10 km/h.

Câu 17: Lúc 1 h sáng, một đoàn tàu hỏa chạy từ ga A đến ga B với tốc độ 60 km/h, đến ga B lúc 2 h và dừng ở ga B 15 min. Sau đó, đoàn tàu tiếp tục chạy với tốc độ cũ thì đến ga C lúc 3 h 15 min. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của đoàn tàu nói trên?

A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.

Câu 18: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ

A. tốc độ – quãng đường B. quãng đường – thời gian

C. thời gian – tốc độ D. sự nhanh chậm – tốc độ

Câu 19: Hình bên biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80km. Quãng đường đi được của xe buýt sau 1h kế từ lúc xuất phát là:

A. 20km B. 40km C. 60km D. 80km

Câu 20: Khoảng cách nào sau đây là khoảng cách an toàn theo Bảng 11.1 đối với xe ô tô chạy với tốc độ 25 m/s.

A. 35 m. B. 55 m. C. 70 m. D. 100 m.

Câu 21: Quá trình phân giải đường glucose trong hô hấp tế bào tạo ra năng lượng được tích trữ trong?

A. Carbohydrate. B. Protein. C. NADPH. D. ATP.

Câu 22: Các hoạt động ở con người (đi lại, chơi thể thao…) đều cần năng lượng. Năng lượng đó được hấp thụ từ đâu?

A. Thức ăn.

B. Nước uống.

C. Sự chuyển hóa quang năng thành động năng.

D. Sự chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong tế bào.

Câu 23: Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?

A. Năng lượng cơ thể bị thất thoát qua hô hấp trong quá trình nghỉ ngơi.

B. Khi cơ thể nghỉ ngơi sẽ không tiêu tốn năng lượng.

C. Các cơ quan trong cơ thể vẫn hoạt động trong quá trình nghỉ ngơi, vẫn tiêu tốn năng lượng.

D. Cơ thể sinh vật chỉ thực hiện tích trữ năng lượng trong qus trình nghỉ ngơi.

Câu 24: Những sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng ?

(1) Tảo lục. (2) Thực vật. (3) Ruột khoang.

(4) Nấm. (5) Trùng roi xanh.

A. (1), (2), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (4), (5).

Câu 25: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp?

A. Nước là nguyên liệu quang hợp. B. Nước ảnh hưởng đến quang phổ.

C. Điều tiết khí khổng. D. Tất cả các nhận định trên đều sai.

Câu 26: Ý kiến “Không có cây xanh thì không có sự sống của sinh vật hiện nay trên Trái Đất” đúng hay sai?

A. Đúng. Vì mọi sinh vật trên Trái Đất hô hấp đều cần ôxi do cây xanh thải ra trong quang hợp. B. Đúng. Vì mọi sinh vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ do cây xanh quang hợp tạo ra. C. Đúng. Vì con người và hầu hết các loài động vật trên Trái Đất đều phải sống nhờ vào chất hữu cơ và khí ôxi do cây xanh tạo ra.

D. Không đúng. Vì không phải tất cả mọi sinh vật đều phải sống nhờ vào cây xanh.

Câu 27: Nêu ý nghĩa câu thơ của Bác Hồ

“ Mùa xuân là Tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân ”.

A. Mùa xuân là mùa có cảnh quan đẹp nhất trong năm.

B. Mùa xuân đất nước có ý nghĩa quan trọng.

C. Khẳng định rằng việc trồng cây mang lợi ích rất lớn.

D. Cả 2 phương án A, B đều đúng.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?

A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).

B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).

C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, khí carbon dioxide và đường.

D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).

Câu 29: Khi trồng trọt, người nông dân cần xới tơi đất trồng giúp

A. Giúp nước mưa dễ thẩm vào đất, cây không bị mất nước.

B. Giúp cây hấp thu tốt phân bón.

C. Giúp đất thoáng khí, tăng khả năng hô hấp của cây trồng.

D. Tạo điều kiện thuận lợi giúp các loài động vật có lợi cho cây trồng phát triển.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình hô hấp?

A. quá trình hô hấp đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. quá trình hô hấp làm sạch môi trường.

C. quá trình hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật.

D. quá trình hô hấp chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.