Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 – Đề số 3 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi học kì 1 – Đề số 3 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: A C 3. C 4. C 5. A 6. A 7. B 8. D 9. D 10. B 11. C 12. B 13. B 14. A 15. D 16. A

Đáp án Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

1.A

2.C

3.C

4.C

5.A

6.A

7.B

8.D

9.D

10.B

11.C

12.B

13.B

14.A

15.D

16.A

17.D

18.C

19.A

20.B

21.C

22.B

23.A

24.A

25.A

26.A

27.A

28.D

29.B

30.B

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào cấu tạo nguyên tử.

Cách giải:

Nguyên tử gồm hạt nhân nguyên tử và vỏ nguyên tử.

Chọn A.

Câu 2 (TH):

Hướng dẫn:

Đếm số electron xung quanh hạt nhân

Số elctron = Số proton

Cách giải:

Đếm số electron xung quanh hạt nhân ⇒ Số electron = 13

⇒ Số elctron = Số proton = 13

Chọn C.

Câu 3 (TH):

Hướng dẫn:

Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Cách giải:

Nguyên tử có số proton bằng 5 ⇒ số electron bằng 5.

– Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài

+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 3 electron điền vào các lớp tiếp theo.

+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 3 electron còn lại vào lớp thứ 2.

⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 3.

Chọn C.

Câu 4 (NB):

Cách giải:

Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton.

Chọn C.

Câu 5 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào tên gọi và kí hiệu nguyên tố.

Cách giải:

O, Cl, Al, Ca là có kí hiệu lần lượt của nguyên tố oxygen, chlorine, aluminium, calcium.

Chọn A.

Câu 6 (VD):

Hướng dẫn:

– Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton.

– Khối lượng của nguyên tử = 1.E +1. P.

Cách giải:

– PX = PY ⇒ X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

– PZ = PT ⇒ Z, T thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

– Khối lượng của Z = 1. 8 + 1. 9 = 17 (amu).

– Khối lượng của X = 1.6 + 1.6 = 12 (amu).

⇒ mZ > MX.

A sai , vì X, Z không thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

B đúng.

C đúng.

D đúng.

Chọn A.

Câu 7 (TH):

Cách giải:

Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 16.

mX = 1. 16 + 1.16 = 32 (amu) ⇒ X là S.

Chọn B.

Câu 8 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào lí thuyết bảng tuần hoàn.

Cách giải:

Z = 8⟹ số e = 8

Số electron lớp thứ nhất là: 2e

Số electron lớp thứ hai là: 8 – 2 = 6e

⟹ Chu kì = số lớp e = 2; nhóm = số e lớp ngoài cùng = 6

⟹ X là O, chu kì 2, nhóm VIA.

Chọn D.

Câu 9 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào sự chuyển động của electron trong nguyên tử.

Dựa vào khối lượng nguyên tử.

Cách giải:

A đúng.

B đúng.

C đúng

D sai, vì các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

Chọn D.

Câu 10 (VDC):

Hướng dẫn:

Tổng số hạt trong hạt nhân của A = P + N

Trong nguyên tử E = P

Trong hạt nhân nguyên tử, neutron không mang điện tích ⇒ N = ?

⇒ số E = ?

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.

Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.

Cách giải:

Tổng số hạt trong hạt nhân của A = P + N = 24 (1)

Mà trong nguyên tử E = P

Trong hạt nhân nguyên tử, neutron không mang điện tích ⇒ N = 12

(1), (2) ⇒ P + N = 24

⇒ E = 24 – 12 = 12

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà A có 12e = 2 + 8 + 2 ⟹ A có 3 lớp e ⟹ A nằm chu kì 3.

⟹A có 2 e lớp ngoài cùng ⟹ A thuộc nhóm IIA ⟹ A là kim loại.

Chọn B.

Câu 11 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ: v = s/t

Cách giải:

Đổi 10 phút = 1/6 giờ

Quãng đường đi được là: s = v.t = 2 (km).

Chọn C.

Câu 12 (VD):

Hướng dẫn:

Tốc độ là đại lượng vật lí cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động. Tốc độ càng lớn, vật chuyển động càng nhanh.

Tốc độ: v = s/t

Cách giải:

Đổi: 1,5 km = 1500m; 2 phút = 120 giây

Tốc độ của con thỏ:

Thấy tốc độ của chuột túi nhanh hơn của thỏ nên con chuột túi chạy nhanh hơn.

Chọn B.

Câu 13 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về đo tốc độ, ưu nhược điểm của các dụng cụ đo.

Tốc độ: v = s/t

Cách giải:

Trong phòng thí nghiệm, để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ, người ta thường sử dụng thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Chọn B.

Câu 14 (VD):

Hướng dẫn:

Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.

+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.

+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.

+ Tốc độ của vật: v = s/t

Cách giải:

Tốc độ đi bộ của người đó:

Chọn A.

Câu 15 (VD):

Hướng dẫn:

Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.

+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.

+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.

Cách giải:

Từ đồ thị ta xác định được: Xe buýt đến B sau 2h kể từ lúc xuất phát.

Chọn D.

Câu 16 (VD):

Hướng dẫn:

Quy tắc “3 giây”: Khoảng cách an toàn (m) = tốc độ (m/s) × 3 (s)

Cách giải:

Khoảng cách an toàn của ô tô chạy với tốc độ 70 km/h là:

Từ Bảng 11.1 ta thấy khoảng cách này phù hợp với quy định về khoảng cách an toàn tối thiểu

Chọn A.

Câu 17 (TH):

Hướng dẫn:

Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.

Cách giải:

Vật phát ra âm khi làm vật dao động

Chọn D.

Câu 18 (VD):

Hướng dẫn:

Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.

Cách giải:

Khi trời mưa dông, ta thường nghe thấy tiếng sấm là do không khí xung quanh tia lửa điện đã bị dãn nở đột ngột khiến chúng dao động gây ra tiếng sấm.

Chọn C.

Câu 19 (TH):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết âm thanh truyền trong chất rắn.

Cách giải:

Trường hợp âm thanh truyền trong chất rắn là: Áp tai xuống một đầu bàn gỗ, gõ nhẹ vào đầu còn lại, tai nghe được tiếng gõ.

Chọn A.

Câu 20 (TH):

Hướng dẫn:

Âm thanh không thể truyền trong chân không vì chân không không có vật chất.

Cách giải:

Âm thanh không thể truyền trong chân không vì chân không không có vật chất.

Chọn B.

Câu 21 (VD):

Hướng dẫn:

Việc trồng cây xanh không chỉ là truyền thống và nét đẹp văn hóa của dân tộc, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên rừng mà còn giúp cho đất nước có một không gian xanh.

Cách giải:

Câu thơ của Bác Hồ phần nào khẳng định rằng việc trồng cây mang lợi ích rất lớn cho con người và xã hội.

Chọn C.

Câu 22 (TH):

Hướng dẫn:

Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể động vật nhờ sự vận chuyển của máu. Hệ tuần hoàn nhận khí oxygen từ hệ hô hấp, các chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hoá đến cung cấp cho hoạt động của các cơ quan trong cơ thể.

Cách giải:

Thức ăn đã tiêu hóa thành chất dinh dưỡng vận chuyển trong cơ thể động vật nhờ hoạt động của hệ tuần hoàn.

Chọn B.

Câu 23 (TH):

Hướng dẫn:

Vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu có màu đỏ thẫm nghèo O2 từ tim đến phổi, tại đây máu nhận O2 và thải CO2 trở thành máu có màu đỏ tươi rồi trở về tim.

Cách giải:

Máu nghèo oxygen, giàu carbon dioxigen. có màu đỏ thẫm.

Chọn A.

Câu 24 (NB):

Hướng dẫn:

– Dòng mạch gỗ (dòng đi lên): vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây.

– Dòng mạch rây (dòng đi xuống): vận chuyển các chất hữu cơ được quang hợp từ lá đến nơi cần sử dụng hoặc dự trữ trong rễ, hạt, củ, quả…

Cách giải:

– Dòng mạch gỗ dã nước và muối khoáng từ rế lên các bộ phân trên mặt đất của cây.

– Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống các bộ phận khác của cây.

Chọn A.

Câu 25 (TH):

Hướng dẫn:

Khi cây đủ nước, tế bào khí khổng trương nước, căng ra, làm khí khổng mở rộng khiến hơi nước thoát ra ngoài nhiều. Khi cây thiếu nước, tế bào khí khổng sẽ xẹp xuống, khí khổng khép bớt lại khiến hàm lượng hơi nước thoát ra ngoài giảm đi.

Cách giải:

Tế bào hạt đậu trương nước, thành tế bào căng ra làm lỗ khí mở; khi tế bào hạt đậu mất nước, thành tế bào trở lại bình thường làm lỗ khí đóng lại.

Chọn A.

Câu 26 (NB):

Hướng dẫn:

Quá trình quang hợp ở cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2 và nước có tác dụng điều hòa không khí, giảm hiệu ứng nhà kính đem lại không khí trong lành cho trái đất.

Cách giải:

Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí carbon dioxide trong khí quyển.

Chọn A.

Câu 27 (NB):

Hướng dẫn:

Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.

Cách giải:

Những sinh vật có khả năng quang hợp trong điều kiện có ánh sáng: (1), (2), (5).

Chọn A.

Câu 28 (TH):

Hướng dẫn:

Trao đổi chất là tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống → Trong các hoạt động trên, trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: lấy thức ăn, biến đổi thức ăn, thải ra.

Cách giải:

Trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động là: (1), (3), (4).

Chọn D.

Câu 29 (VDC):

Hướng dẫn:

Khi ở trên đỉnh núi cao, không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở vùng đồng bằng.

Cách giải:

Ở trên đỉnh núi cao, không khí loãng, nồng độ oxygen thấp hơn so với ở vùng đồng bằng. Để lấy đủ lượng oxygen cần thiết cho hoạt động hô hấp tế bào, con người thường phải thở nhanh hơn so với khi ở vùng đồng bằng.

Chọn B.

Câu 30 (VD):

Hướng dẫn:

Hàm lượng iốt trong tảo bẹ cao nhất (khoảng 2000μg (microgram)/kg tảo bẹ tươi). Sau đó là các loại cá biển và các động vật vỏ cứng ở biển (khoảng 800μg/kg).

Cách giải:

Mẹ Lan nên bổ sung các loại hải sản có chứa nhiều iodine để giúp ngăn ngừa bệnh bướu cổ.

Chọn B.