Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 – Đề số 1 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi học kì 1 – Đề số 1 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7: C B 3. D 4. B 5. B 6. C 7. C 8. A 9. B 10. A 11. A 12. D 13. A 14. C 15. D 16. D

Giải Đáp án Đề thi học kì 1 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

1.C

2.B

3.D

4.B

5.B

6.C

7.C

8.A

9.B

10.A

11.A

12.D

13.A

14.C

15.D

16.D

17.A

18.D

19.D

20.C

21.B

22.C

23.C

24.A

25.D

26.D

27.B

28.A

29.A

30.A

Câu 1 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết nguyên tố hóa học.

Cách giải:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.

Chọn C.

Câu 2 (NB):

Hướng dẫn:

Dựa vào lý thuyết về bảng tuần hoàn.

Cách giải:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.

Chọn B.

Câu 3 (TH):

Hướng dẫn:

Nguyên tử trung hòa về điện số eletron bằng số proton.

Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton.

Cách giải:

Nguyên tử nitrogen có số electron bằng 7.

⇒ EN = PN = 7.

⇒ Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử N là 7.

Chọn D.

Câu 4 (TH):

Hướng dẫn:

Đếm số electron trên mô hình ⇒ số electron = ?

Trong nguyên tử số electron = số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân.

Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và neutron.

Cách giải:

A đúng.

B sai, vì hạt nhân nguyên tử có 6 proton.

C đúng.

D đúng.

Chọn B.

Câu 5 (TH):

Hướng dẫn:

Theo mô hình nguyên tử Rơ – dơ – pho – Bo

+ Các electron được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ gần hạt nhân ra ngoài.

+ Mỗi lớp có số electron tối đa xác đinh, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối đa 8 electron,…

Cách giải:

Nguyên tử N có số proton bằng 7 ⇒ số electron bằng 7.

– Sắp xếp electron: điền electron từ hạt nhân ra ngoài

+ Lớp thứ nhất có tối đa 2 electron ⇒ nguyên tử có 2 electron lớp thứ nhất, còn lại 5 electron điền vào các lớp tiếp theo.

+ Lớp thứ hai có tối đa 8 electron ⇒ điền 5 electron còn lại vào lớp thứ 2.

⇒ số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là 2, 5.

Chọn B.

Câu 6 (TH):

Hướng dẫn:

– Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử ⇒ mnguyên tử ≈mP + mN

– Khối lượng của 1 proton bằng khối lượng của neutron và xấp xỉ bằng 1 amu

Cách giải:

Khối lượng nguyên tử fluorine ≈ mP + mN ≈1.9 + 1.10 = 19 amu.

Chọn C.

Câu 7 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào kí hiệu hóa học.

Cách giải:

Nguyên tử hydrogen, nitrogen, fluorine, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là: H, N, F, K.

Chọn C.

Câu 8 (VD):

Hướng dẫn:

– Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.

– Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử = E + P

– Khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu = 1. Số P + 1. Số N.

Cách giải:

A đúng, vì X1 và X2 có cùng số proton.

B sai, vì X1, X2, X3 có tổng số hạt mang điện lần lượt là:16, 16, 12.

C sai, vì khối lượng nguyên tử X1, X2, X3 theo đơn vị amu lần lượt là:17, 16, 12.

D sai, vì tổng số hạt của X2 nhỏ hơn tổng số hạt của X1.

Chọn A.

Câu 9 (VDC):

Hướng dẫn:

– Tổng số hạt = 2.P + N

– Tổng số hạt mang điện = P + E = 2P

– Số hạt không mang điện N.

– Từ Z

Dựa vào số lớp e ⟹ Chu kì của nguyên tố.

Dựa vào số e lớp ngoài cùng ⟹ Nguyên tố thuộc nhóm nào.

Biết vị trí sẽ biết được tính kim loại hay phi kim của nguyên tố.

Cách giải:

Tổng số hạt của M = E + P + N = 18 ⇒ 2P + N = 18 (1)

Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.

E + P = 2N

⟺ 2P = 2N

⟺ P = N (2)

Thế (2) vào (1) ⇒ 3P = 18 ⇒ P = 6

Đối với 1 nguyên tố thuộc 20 nguyên tố đầu, lớp thứ nhất có tối đa 2e, lớp thứ 2 có tối đa 8e, lớp thứ 3 có tối đa 8e và lớp thứ 4 còn lại.

Mà M có 6e = 2 + 4 ⟹ M có 2 lớp e ⟹ M nằm chu kì 2.

⟹M có 4 e lớp ngoài cùng ⟹ M thuộc nhóm IVA ⟹ M là phi kim.

Chọn B.

Câu 10 (TH):

Hướng dẫn:

Dựa vào chu kì ⟹ số lớp e.

Dựa vào nhóm ⟹ Số e lớp ngoài cùng.

Từ 2 dữ kiện này ⟹ Điện tích hạt nhân của X.

Cách giải:

X nằm ở chu kì 3 ⟹ X có 3 lớp e.

X thuộc nhóm IIA ⟹ Có 2 e lớp ngoài cùng.

Mà lớp thứ nhất có tối đa 2 e, lớp thứ 2 có tối đa 8e và lớp thứ 3 của X có 2e

⟹ Vậy X có 12e.

⟹ Điện tích hạt nhân của X là +12.

Chọn A.

Câu 11 (VD):

Hướng dẫn:

Tốc độ: v = s/t

Cách giải:

Đổi: 20 min = 1/3 (h)

Tốc độ chuyển động của con chuột túi:

v = s/t = 50,4 (km/h).

Chọn A.

Câu 12 (VD):

Hướng dẫn:

Công thức tính tốc độ trung bình:

Cách giải:

Thời gian Hùng đi trên đoạn đường thứ nhất là:

Tốc độ trung bình của Hùng trên cả đoạn đường:

Chọn D.

Câu 13 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lí thuyết về đo tốc độ, ưu nhược điểm của các dụng cụ đo.

Tốc độ: v = s/t

Cách giải:

Công thức xác định tốc độ: v = s/t

Để đo tốc độ của một vật cần xác định s và t.

Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần thước cuộn và đồng hồ bấm giây.

Chọn A.

Câu 14 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị quãng đường – thời gian

Công thức tính tốc độ: v= s/t

Cách giải:

Từ đồ thị ta thấy trong khoảng thời gian t = 6 s, vật đi được quãng đường s = 12 m

Tốc độ của vật là: v= s/t = 2 (m/s)

a đúng

Trong 2 s, vật đi được quãng đường là 4 m → b đúng

Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, quãng đường vật đi được là:

6 – 4 = 2 (m) → c sai

Trong 4 s, quãng đường vật đi được là 8 m → d đúng

Vậy các phát biểu đúng là: a, b, d

Chọn C.

Câu 15 (VD):

Hướng dẫn:

Trên đoạn thẳng đồ thị biểu diễn cùng tính chất chuyển động.

+ Xác định trên trục Os quãng đường vật di chuyển.

+ Xác định trên trục Ot khoảng thời gian tương ứng.

+ Tốc độ của vật: v = s/t

Cách giải:

Tốc độ của vật:

Chọn D.

Câu 16 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng kĩ năng đọc biển báo giao thông đường bộ

Cách giải:

Từ bảng quy định tốc độ tối đa của một số xe cơ giới đường bộ, ta thấy xe buýt tuân thủ quy định về tốc độ tối đa khi đi trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ dưới 60 km/h (50 km/h < v < 60 km/h).

Chọn D.

Câu 17 (VD):

Hướng dẫn:

Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.

Cách giải:

Màng loa là nguồn âm của loa

Chọn A.

Câu 18 (VD):

Hướng dẫn:

Nguồn âm là nguồn phát ra âm, các nguồn âm đều dao động.

Cách giải:

Nguồn âm là màng loa trong tivi dao động phát ra âm.

Chọn D.

Câu 19 (NB):

Hướng dẫn:

Âm thanh truyền được trong chất rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.

Cách giải:

Âm thanh không thể truyền trong chân không.

Chọn D.

Câu 20 (VD):

Hướng dẫn:

Sử dụng lý thuyết âm thanh không truyền được trong chân không để giải thích.

Cách giải:

Ở trên Trái Đất không nghe được âm thành của vụ nổ.

Vì không gian vũ trụ là môi trường chân không, mà âm thanh không truyền được trong chân không, nên không có âm thanh truyền tới Trái Đất.

Chọn C.

Câu 21 (NB):

Hướng dẫn:

Quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở thực vật cần nguyên liệu là: nước (H2O), carbon dioxide (CO2), ánh sáng mặt trời (quang năng).

Cách giải:

Chất hữu cơ được tổng hợp ở thực vật thông qua quá trình quang hợp.

Chọn B.

Câu 22 (NB):

Hướng dẫn:

Ở thực vật có một loại bào quan đặc biệt giúp thực vật thực hiện chức năng quang hợp đó là lục lạp.

Cách giải:

Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật là lục lạp.

Chọn C.

Câu 23 (NB):

Hướng dẫn:

Xem lại khái niệm về hô hấp tế bào.

Cách giải:

Hô hấp tế bào là một tập hợp các phản ứng và quá trình trao đổi chất diễn ra trong các tế bào của sinh vật để chuyển đổi năng lượng hóa học có trong chất dinh dưỡng thành adenosine triphosphate (ATP), và sau đó giải phóng các chất thải.

Chọn C.

Câu 24 (TH):

Hướng dẫn:

Hô hấp tế bào là quá trình phân giải glucose trong điều kiện có O2 thành CO2, H2O và năng lượng (gồm hóa năng và nhiệt năng).

Nếu môi trường có nồng độ độ carbon dioxide cao (CO2) sẽ gây khó khăn trong quá trình hô hấp của động vật.

Cách giải:

Ở động vật khi tiếp xúc với môi trường có nồng độ carbon dioxide cao thì CO2 cạnh tranh với O2 trong hồng cầu, gây thiếu O2, rối loạn quá trình hô hấp tế bào, có thể gây tử vong.

Chọn A.

Câu 25 (TH):

Hướng dẫn:

Nước là vai trò quan trọng đối với quang hợp:

– Nước là là nguyên liệu cho quá trình phân li nước trong pha sáng của quang hợp.

– Nước điều tiết khí khổng đóng mở giúp cho CO2 khuếch tán vào lá đến lục lạp.

Cách giải:

Tất cả các nhận định A, B, C là nhận đinh đúng.

Chọn D.

Câu 26 (VD):

Hướng dẫn:

Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho con người. Tuy nhiên, thực phẩm cũng là nguồn gây ra nhiều bệnh khác nhau cho người sử dụng nếu chúng bị nhiễm độc, nhiễm khuẩn.

Cách giải:

Những nguyên nhân dẫn đến việc ô nhiễm thực phẩm: (2), (4), (5), (7), (8).

Chọn D.

Câu 27 (TH):

Hướng dẫn:

Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Cách giải:

Nhiệt không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào.

Chọn B.

Câu 28 (VD):

Hướng dẫn:

Máu giàu oxygen có màu đỏ tươi, máu ít oxyge có màu sẫm đậm.

Cách giải:

Vì khi cá còn tươi, hệ hô hấp vẫn hoạt động, khi đó mang cá có màu đỏ tươi. Ngược lại, mang cá có màu đỏ sẫm.

Chọn A.

Câu 29 (TH):

Hướng dẫn:

Ở thực vật, chất dinh dưỡng là các muối khoáng được rễ hấp thụ từ đất.

Cách giải:

Thực vật có thể lấy chất dinh dưỡng từ các muối khoáng C, H, O, N, P,…

Chọn A.

Câu 30 (TH):

Hướng dẫn:

Nước có vai trò rất quan trọng trong các hoạt động sống của sinh vật như: điều hoà thân nhiệt, dung môi hoà tan và vận chuyển các chất, nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá.

Cách giải:

Đáp án không phải vai trò của nước là – Nước là thành phần xúc tác cho các phản ứng.

Chọn A.