Gợi ý giải Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Cánh diều – Đề số 10 – Đề thi giữa kì 1 – Đề số 10 – Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 Cánh Diều. Câu 1: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?…
Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là +9, nguyên tử có 9 electron.
B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, thuộc nhóm VIIA.
C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh.
D. X là 1 kim loại hoạt động mạnh.
Câu 2: Điện tích của các loại hạt proton, electron, neutron lần lượt là
A. +1, -1, 0. B. +1, 0, -1. C. -1, +1, 0. D. -1, 0, +1.
Câu 3: Khối lượng phân từ NaNO3 bằng
A. 85 amu. B. 80 amu. C. 90 amu. D. 82 amu.
Câu 4: Cho biết nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vậy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc:
A. Chu kỳ 2, nhóm IIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Câu 5: Chất nào sau đây là hợp chất?
A. C2H5OH. B. Br2. C. Cu. D. Na.
Câu 6: Hóa trị C trong hợp chất CH4 là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Câu 7: Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C. 2, 8, 6. D. 2, 9, 5.
Câu 8: Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và Cl liên kết với nhau bằng liên kết
A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết ion. D. liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 9: Cho các bước sau:
(1) Hình thành giả thuyết
(2) Quan sát và đặt câu hỏi
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(4) Thực hiện kế hoạch
(5) Kết luận
Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?
A. (1) – (2) – (3) – (4) – (5).
B. (2) – (1) – (3) – (4) – (5).
C. (1) – (2) – (3) – (5) – (4).
D. (2) – (1) – (3) – (5) – (4).
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N.
B. Những nguyên tử có cùng số protons thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố có kí hiệu hóa học Ca là Carbon.
D. Bốn nguyên tố carbon, oxygen, hdrogen và nitrogen chiếm khoảng 96% trọng lượng cơ thể người.
II. Tự luận
Câu 1: Quá trình nguyên tử R liên kết với nguyên tử Y đã tạo ra ion R2+ và ion Y–.
a) Mỗi nguyên tử R đã liên kết với bao nhiêu nguyên tử Y?
b) Số electron trong ion R2+ và ion Y– đều là 10 electron. Hãy cho biết R và Y là những nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào.
Câu 2: Cồn sát khuẩn có công thức hóa học là C2H5OH. Khối lượng phân tử cồn là 46amu. Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố trong cồn.
Đáp án
Phần trắc nghiệm
1D |
2A |
3A |
4B |
5A |
6D |
7C |
8C |
9B |
10C |
Câu 1: Nguyên tố X có hiệu số nguyên tử là 9. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là +9, nguyên tử có 9 electron.
B. Nguyên tử X ở gần cuối chu kỳ 2, thuộc nhóm VIIA.
C. X là 1 phi kim hoạt động mạnh.
D. X là 1 kim loại hoạt động mạnh.
Hướng dẫn:
Dựa vào số hiệu nguyên tử của X để xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Lời giải:
Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 9 => P = E = 9
Nguyên tử X có 2 lớp electron, có 7 electron lớp ngoài cùng => Nguyên tử X là phi kim hoạt động mạnh
Đáp án D
Câu 2: Điện tích của các loại hạt proton, electron, neutron lần lượt là
A. +1, -1, 0. B. +1, 0, -1. C. -1, +1, 0. D. -1, 0, +1.
Hướng dẫn:
Hạt p mang điện tích dương, hạt e mang điện tích âm, hạt n không mang điện tích
Lời giải:
Đáp án A
Câu 3: Khối lượng phân từ NaNO3 bằng
A. 85 amu. B. 80 amu. C. 90 amu. D. 82 amu.
Hướng dẫn:
Khối lượng phân tử = tổng khối lượng của các nguyên tử
Lời giải:
Khối lượng phân tử NaNO3 = khối lượng sodium + 3. Khối lương oxygen + khối lượng nitrogen = 23 + 16.3 + 14 = 85amu
Đáp án A
Câu 4: Cho biết nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +12, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vậy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc:
A. Chu kỳ 2, nhóm IIA. B. Chu kỳ 3, nhóm IIA.
C. Chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
Hướng dẫn:
Dựa vào điện tích hạt nhân và số electron lớp ngoài cùng
Lời giải:
Đáp án B
Câu 5: Chất nào sau đây là hợp chất?
A. C2H5OH. B. Br2. C. Cu. D. Na.
Hướng dẫn:
Hợp chất là tập hợp các nguyên tử của nguyên tố khác nhau
Lời giải:
Đáp án A
Câu 6: Hóa trị C trong hợp chất CH4 là
A. I. B. II. C. III. D. IV.
Hướng dẫn:
Hóa trị của nguyên tố thể hiện liên kết của nguyên tố đó với nguyên tử khác
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 7: Trong hạt nhân nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 proton. Số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử sulfur, viết từ lớp trong ra lớp ngoài, lần lượt là
A. 2, 10, 6. B. 2, 6, 8. C. 2, 8, 6. D. 2, 9, 5.
Hướng dẫn:
Dựa vào số proton của lưu huỳnh
Lời giải:
P = E = 16
Lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 8 electron, lớp 3 có 6 electron
Đáp án C
Câu 8: Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và Cl liên kết với nhau bằng liên kết
A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết ion. D. liên kết cộng hóa trị không cực.
Hướng dẫn:
Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na và Cl liên kết với nhau bằng liên kết ion
Lời giải:
Đáp án C
Câu 9: Cho các bước sau:
(1) Hình thành giả thuyết
(2) Quan sát và đặt câu hỏi
(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
(4) Thực hiện kế hoạch
(5) Kết luận
Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?
A. (1) – (2) – (3) – (4) – (5).
B. (2) – (1) – (3) – (4) – (5).
C. (1) – (2) – (3) – (5) – (4).
D. (2) – (1) – (3) – (5) – (4).
Lời giải:
Đáp án B
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tố nitrogen có kí hiệu hóa học là N.
B. Những nguyên tử có cùng số protons thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố có kí hiệu hóa học Ca là Carbon.
D. Bốn nguyên tố carbon, oxygen, hdrogen và nitrogen chiếm khoảng 96% trọng lượng cơ thể người.
Lời giải:
Theo danh pháp IUPAC nguyên tố có kí hiệu hóa học Ca là calcium
Đáp án C
II. Tự luận
Câu 1: Quá trình nguyên tử R liên kết với nguyên tử Y đã tạo ra ion R2+ và ion Y–.
a) Mỗi nguyên tử R đã liên kết với bao nhiêu nguyên tử Y?
b) Số electron trong ion R2+ và ion Y– đều là 10 electron. Hãy cho biết R và Y là những nguyên tử của các nguyên tố hóa học nào.
Lời giải:
Nguyên tử R cho 2 electron tạo thành ion R2+.
Nguyên tử Y nhận 1 electron tạo thành ion Y–
Vậy mỗi nguyên tử R kết hợp với hai nguyên tử Y
b) R2+ có 10 electron nên R có 12 electron. Nguyên tử R có 12 proton vậy R là Mg
Y– có 10 electron nên Y có 9 electron. Nguyên tử Y có 9 proton, vậy Y là F
Câu 2: Cồn sát khuẩn có công thức hóa học là C2H5OH. Khối lượng phân tử cồn là 46amu. Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố trong cồn.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{2.{M_C}}}{{{M_{C2H5OH}}}}.100\% = \frac{{12.2}}{{46}}.100\% = 52,17\% \\\% H = \frac{{6.{M_H}}}{{{M_{C2H5OH}}}}.100\% = \frac{6}{{46}}.100\% = 13,04\% \\\% O = 100\% – 52,17\% – 13,04\% = 34,79\% \end{array}\)