Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Cánh Diều Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7 – Cánh Diều: Electron không có đặc điểm nào sau đây? A. mang điện tích dương. B. mang điện tích âm. C. kí hiệu là e. D

Giải chi tiết Đề bài Đề thi giữa kì 1 – Đề số 3 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Cánh Diều.

Câu hỏi/Đề bài:

Câu 1: Electron không có đặc điểm nào sau đây?

A. mang điện tích dương. B. mang điện tích âm.

C. kí hiệu là e. D. tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là + 8. Tổng số hạt mang điện của X là

A. 9. B. 16. C. 8. D. 11.

Câu 3: Trong một nguyên tử có số proton bằng 8, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là

A. 1, 2, 5. B. 2, 5. C. 2, 6. D. 2, 2, 2.

Câu 4: Nguyên tử X có 12 electron và 12 neutron. Khối lượng hai nguyên tử X tính theo amu là

A. 24. B. 23. C. 48. D. 46.

Câu 5: Copper và carbon là các

A. hợp chất. B. hỗn hợp.

C. nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. D. nguyên tố hóa học.

Câu 6: Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện là 28. Tên gọi của M là

(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của Si = 28, Ca = 40, Na = 23, K = 39)

A. Silicon. B. Calcium. C. Sodium. D. Potassium.

Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X có Z = 20 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô thứ 20, chu kì 3, nhóm IIA. B. ô thứ 20, chu kì 3, nhóm IIIA.

C. ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IA. D. ô thứ 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Câu 8: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIIA. Số proton trong X là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng?

A. Số thứ tự chu kì bằng số electron lớp ngoài cùng.

B. Nguyên tử của nguyên tố hydrogen có khối lượng nhỏ nhất trong các nguyên tử.

C. Một nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số electron..

D. Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.

Câu 10: Tổng số hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Kí hiệu hóa học của M và vị trí của M (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là

Biết ZC = 6, ZBe = 4, ZN = 7, ZCl = 17

A. Cl, chu kì 3, nhóm VIIA. B. Be, chu kì 2, nhóm IIA.

C. C, chu kì 2, nhóm IVA. D. N, chu kì 2 , nhóm VA.

Câu 11: Tốc độ của ô tô là 40 km/h, tốc độ của xe máy là 12m/s, của tàu hỏa là 600m/phút. Cách sắp xếp theo thứ tự tốc độ giảm dần là:

A. tàu hỏa – ô tô – xe máy B. ô tô – tàu hỏa – xe máy

C. tàu hỏa – xe máy – ô tô D. xe máy – ô tô – tàu hỏa

Câu 12: Sau khi sét đánh, sau 2,5 giây ta nghe tiếng sấm. Khi đó khoảng cách từ nơi có sét đến ta là bao nhiêu? Biết âm thanh truyền đi trong không khí với tốc độ 340 m/s.

A. 136m B. 580m C. 850m D. 960m

Câu 13: Để đo tốc độ của vật sau va chạm trong phòng thí nghiệm bằng đồng hồ hiện số và cổng quang điện, một bạn học sinh tiến hành đo 3 lần thu được kết quả lần lượt như sau:

Xác định giá trị trung bình của tốc độ sau 3 lần đo

A. 23,52 cm/s B. 24,06 cm/s C. 25,00 cm/s D. 24,20 cm/s

Câu 14: Camera của một thiết bị “bắn tốc độ” ghi hình và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 20m là 0,83s. Nếu tốc độ giới hạn quy định trên làn đường là 70 km/h thì ô tô này có vượt quá tốc độ cho phép hay không? Nếu có thì vượt bao nhiêu km/h so với tốc độ cho phép?

A. không. B. có; 12km/h. C. có; 15km/h. D. có; 16,7km/h.

Câu 15: Trong chuyển động đều, đồ thị quãng đường – thời gian có dạng hình gì?

A. đường cong khép kín. B. đường thẳng, nằm nghiêng

C. đường tròn. D. đường thẳng, nẳm ngang.

Câu 16: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là:

A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.

B. Vật đứng yên.

C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.

D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi.

Câu 17: Cho biết ý nghĩa của biển báo hình bên.

A. Trong điều kiện khô ráo, trên đường cao tốc tốc độ tối thiểu 70km/h, tối đa 120km/h.

B. Trong điều kiện trời mưa, đường trơn trên đường cao tốc tốc độ tối đa là 100km/h.

C. Trong điều kiện trời mưa, đường trơn trên đường cao tốc tốc độ tối đa là 120km/h.

D. A, B đúng.

Câu 18: Hình vẽ dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trong 4h. Tốc độ chuyển động của ô tô này là:

A. 50km/h B. 80km/h C. 60km/h D. 40km/h

Câu 19: Vào ngày thời tiết đang khô ráo, một ô tô di chuyển trên cao tốc với tốc độ 97,2 km/h. Ước lượng khoảng cách an toàn của xe này với một ô tô đang di chuyển cùng chiều phía trước, biết khoảng thời gian cần thiết để phản ứng của lái xe là 3 giây.

A. 75m B. 81m C. 291,6m D. 90m

Câu 20: Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.

A. 30km B. 60km C. 50km D. 40km

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sản phẩm của hô hấp tế bào?

A. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Oxi, nước và năng lượng (ATP + nhiệt).

B. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Khí carbon dioxide, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).

C. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, khí carbon dioxide và đường.

D. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm Nước, đường và năng lượng (ATP + nhiệt).

Câu 22: Khi trồng trọt, người nông dân cần xới tơi đất trồng giúp

A. Giúp nước mưa dễ thẩm vào đất, cây không bị mất nước.

B. Giúp cây hấp thu tốt phân bón.

C. Giúp đất thoáng khí, tăng khả năng hô hấp của cây trồng.

D. Tạo điều kiện thuận lợi giúp các loài động vật có lợi cho cây trồng phát triển.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của quá trình hô hấp?

A. quá trình hô hấp đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển.

B. quá trình hô hấp làm sạch môi trường.

C. quá trình hô hấp tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật. D. quá trình hô hấp chuyển hóa gluxit thành CO2, H2O và năng lượng.

Câu 24: Nếu hàm lượng carbon dioxide tăng lên thì quang hợp tăng nhưng

A. nếu hàm lượng carbon dioxide tăng cao quá thì quang hợp giảm.

B. nếu hàm lượng carbon dioxide giảm quá thấp thì quang hợp tăng.

C. nếu hàm lượng carbon dioxide tăng cao quá thì quang hợp không thay đổi.

D. nếu hàm lượng carbon dioxide giảm quá thấp thì quang hợp giảm.

Câu 25: Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng khôngcần nhiều ánh sáng. B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiềuánh sáng.

C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.

D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.

Câu 26: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp?

A. Nước là nguyên liệu quang hợp. B. Nước ảnh hưởng đến quang phổ.

C. Điều tiết khí khổng. D. Tất cả các nhận định trên đều sai.

Câu 27: Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

(2) Điều hòa không khí.

(3) Tạo chất hữu cơ và chất khí.

(4) Giữ ấm cho cây.

A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (3), (4).

Câu 28: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?

A. Điều hòa tỷ lệ khí O2 / CO2 của khí quyển.

B. Biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng.

D. Tổng hợp gluxit, các chất hữu cơ, oxi.

Câu 29: Quá trình quang hợp góp phần làm giảm lượng khí nào sau đây trong khí quyển?

A. Carbon dioxide. B. Hydrogen dioxide. C. Oxygen. D. Nitrogen.

Câu 30: Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là

A. Cơ năng thành hóa năng. B. Hóa năng thành cơ năng.

C. Hóa năng thành nhiệt năng. D. Cơ năng thành nhiệt năng.

—– HẾT —–