Trang chủ Lớp 7 Khoa học tự nhiên lớp 7 Đề thi đề kiểm tra KHTN lớp 7 - Cánh Diều Đề thi giữa kì 2 – Đề số 2 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 2 – Đề số 2 Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên lớp 7 – Cánh Diều: D B 3. B 4. B 5. D 6. D 7. D 8. C 9. A 10. A 11. A 12. A 13. C 14. B 15. A 16. D

Giải Đáp án Đề thi giữa kì 2 – Đề số 2 – Đề thi đề kiểm tra Khoa học tự nhiên (KHTN) lớp 7 Cánh Diều.

Câu hỏi/Đề bài:

1. D

2. B

3. B

4. B

5. D

6. D

7. D

8. C

9. A

10. A

11. A

12. A

13. C

14. B

15. A

16. D

17. A

18. B

19. B

20. B

Câu 1:

Từ trường mạnh có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như gây chóng mặt, buồn nôn. Vì vậy, ở nơi có từ trường mạnh thường có bảng cảnh báo nào?

Lời giải:

Chọn D.

Câu 2:

Những nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?

A. Thực vật và vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh.

B. Thực vật, vi khuẩn lam và tảo.

C. Thực vật và nấm.

D. Thực vật và động vật.

Hướng dẫn:

Sinh vật có khả năng quang hợp phải có thành phần hấp thụ ánh sáng mặt trời, là sắc tố quang hợp. Sắc tố quang hợp phổ biến nhất là diệp lục.

Lời giải:

Nhóm sinh vật có khả năng quang hợp là: thực vật, vi khuẩn lam và tảo. 3 sinh vật này đều có sắc tố quang hợp là diệp lục trong cơ thể.

Chọn B.

Câu 3:

Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?

A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al

C. Al, K, Na, Mg D. Mg, K, Al, Na

Hướng dẫn:

Quy luật biến đổi tính kim loại và phi kim của các nguyên tố:

– Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

– Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.

Lời giải:

Na và K trong cùng một nhóm, mà điện tích hạt nhân của Na nhỏ hơn điện tích hạt nhân của K nên tính kim loại của Na < K.

Na, Mg, Al trong cùng một chu kì, mà điện tích của hạt nhân Na < Mg Mg > Al.

Theo tính chất bắc cầu, tính kim loại của K > Na > Mg > Al.

Chọn B.

Câu 4:

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra:

A. nhanh, dễ nhận thấy. B. chậm, khó nhận thấy.

C. nhanh, khó nhận thấy. D. chậm, dễ nhận thấy.

Hướng dẫn:

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật thường xảy ra thường theo sự phát triển của cây xanh chậm, khó nhận thấy.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 5:

Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở người bao gồm:

(1) Biến đổi thức ăn;

(2) Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải chất cặn bã;

(3) Thu nhận thức ăn.

Sắp xếp trình tự đúng của các giai đoạn trên:

A. 3 → 2 → 1. B. 1 → 2 → 3. C. 2 → 3 → 1. D. 3 → 1 → 2.

Hướng dẫn:

Con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn ở người được diễn ra qua 3 giai đoạn:

Thu nhận thức ăn → biến đổi thức ăn → hấp thụ chất dinh dưỡng và thải chất cặn bã.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 6:

Đâu là những tập tính học được của động vật?

(1) Đẻ nhờ ở tu hú;

(2) Hót ở chim;

(3) Em dừng lại khi thấy đèn đỏ;

(4) Leo trèo ở khỉ;

(5) Nói ở người.

A. (1), (3). B. (2), (4) C. (1), (4) D. (3), (5).

Hướng dẫn:

Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

Lời giải:

Các tập tính học được là: dừng lại khi thấy đèn đỏ; nói ở người.

Chọn D.

Câu 7:

Để xác định cực từ của một thanh nam châm, dùng một kim nam châm bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Dựa vào thí nghiệm, các cực của thanh nam châm là:

A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B của thanh nam châm là cực Bắc.

B. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A của thanh nam châm là cực Nam.

C. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B của thanh nam châm là cực Bắc.

D. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B của thanh nam châm là cực Nam.

Hướng dẫn:

Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.

Lời giải chi tiết:

Đầu B của thanh nam châm hút cực N (cực Bắc) của kim nam châm nên đầu B là cực S (cực Nam).

Vật đầu A của thanh nam châm là từ cực N (cực Bắc).

Chọn D.

Câu 8:

Quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn ở động vật diễn ra ở:

A. Hệ tuần hoàn B. Hệ hô hấp

C. Hệ tiêu hóa D. Hệ bài tiết

Hướng dẫn:

Quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn ở động vật diễn ra tại hệ tiêu hóa.

Lời giải:

Chọn C.

Câu 9:

Bạn B đi từ nhà đến trường hết 25 phút và với tốc độ 5 m/s. Hỏi quãng đường từ nhà đến trường của ban B là bao nhiêu?

A. 7500 m B. 750 m C. 125 m D. 1250 m

Hướng dẫn:

Mối liên hệ giữa tốc độ, quãng đường và thời gian: s = v . t

Lời giải:

v = 5 m/s

t = 25 phút = 1500 s

Quãng đường từ nhà đến trường của bạn B là:

s = v . t = 5 . 1500 = 7500 (m)

Chọn A.

Câu 10:

Hiện tượng bú mẹ là một tập tính đặc trưng của con non ở người và các loài động vật có vú. Theo em, hiện tượng này được xếp vào loại:

A. Tập tính bẩm sinh

B. Tập tính học được

C. Cảm ứng ở sinh vật

D. Vừa là tập tính bẩm sinh, vừa là tập tính học được.

Hướng dẫn:

Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện mà trình tự của chúng trong hệ thần kinh đã được gen quy định sẵn từ khi sinh ra.

Tập tính bẩm sinh thường bền vững và không thay đổi.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 11:

Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử K thường

A. nhường 1e B. nhận 1e C. nhường 7e D. nhận 7e

Hướng dẫn:

K là kim loại có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

=> K sẽ nhường 1 electron khi tham gia liên kết ion.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 12:

Vai trò của nước đối với quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật là:

A. Nước là nguyên liệu và môi trường cho quá trình tổng hợp các chất xây dựng cơ thể.

B. Nước giúp cơ thể động vật giải khát và điều hòa thân nhiệt.

C. Nước là phương tiện vận chuyển các chất trong cơ thể động vật.

D. Nước chiếm khối lượng lớn trong cơ thể động vật.

Hướng dẫn:

Nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể người và đóng những vai trò rất quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

Lời giải:

Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật, nước là nguyên liệu và môi trường cho quá trình tổng hợp các chất xây dựng cơ thể.

Chọn A.

Câu 13:

Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào?

A. Khí nitrogen B. Khí carbon dioxide

C. Khí oxygen D. Khí hydrogen

Hướng dẫn:

Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí khuếch tán từ máu vào tế bào là khí oxygen, ngược lại, khí carbon dioxide sẽ đi từ tế bào vào máu để đi ra ngoài.

Lời giải:

Chọn C.

Câu 14:

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:

A. các đường sức điện B. các đường sức từ

C. cường độ điện trường D. cảm ứng từ

Hướng dẫn:

Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 15:

Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua:

A. Máu B. Thành dạ dày C. Dịch tiêu hóa D. Ruột già

Hướng dẫn:

Các chất dinh dưỡng được biến đổi trong hệ tiêu hóa sẽ được hấp thụ vào cơ thể người qua máu.

Lời giải:

Máu sẽ vận chuyển khí và các chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể.

Chọn A.

Câu 16:

Trong phòng nhỏ, thông thường ta không nghe thấy tiếng vang bởi vì:

A. Hầu như không có âm phản xạ.

B. Tường hấp thụ toàn bộ âm truyền tới nó.

C. Độ to của âm phản xạ quá bé so với âm truyền trực tiếp, tai ta không phân biệt được.

D. Âm phản xạ tới tai cùng một lúc với âm truyền trực tiếp.

Hướng dẫn:

Trong phòng nhỏ, thông thường ta không nghe thấy tiếng vang bởi vì âm phản xạ tới tai ta cùng lúc với âm truyền trực tiếp.

Lời giải:

Chọn D.

Câu 17:

Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

A. Mô phân sinh bên B. Mô phân sinh đỉnh cây

C. Mô phân sinh lóng D. Mô phân sinh đỉnh rễ

Hướng dẫn:

Thực vật Một lá mầm không có mô phân sinh bên nên đường kính thân không tăng nhiều như ở thực vật hai lá mầm.

Tuy nhiên, nhóm thực vật này ngoài mô phân sinh ngọn còn có mô phân sinh lóng giúp chiều cao cây tăng lên nhanh chóng. Mô phân sinh lóng nằm ở vị trí các mắt của thân, có tác dụng làm tăng chiều dài của lóng.

Lời giải:

Chọn A.

Câu 18:

Vì sao chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên ăn chỉ một loại thức ăn?

A. Giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn.

B. Cần cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

C. Cần phối hợp hợp lí các loại thức ăn để tránh gây ngộ độc.

D. Giúp cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng tốt hơn.

Hướng dẫn:

Chúng ta nên ăn đa dạng các loại thức ăn mà không nên chỉ ăn một loại thức ăn, giúp cung cấp đa dạng các chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 19:

Chọn nhận định chưa chính xác về tinh thể ion:

A. Phân tử NaCl có kiểu mạng tinh thể ion.

B. Phân tử nước đá có kiểu mạng tinh thể ion.

C. Tinh thể ion thường bền, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

D. Liên kết trong mạng tinh thể ion là lực hút tĩnh điện giữa các điện tích trái dấu.

Hướng dẫn:

Nước đá có mạng tinh thể phân tử.

Lời giải:

Chọn B.

Câu 20:

Ở thực vật, nước là nguyên liệu cho quá trình tạo ra các chất hữu cơ giúp cây lớn lên; đây là quá trình gì?

A. Hô hấp tế bào B. Quang hợp

C. Vận chuyển nước trong cây D. Dự trữ tinh bột

Lời giải:

Ở thực vật, nước và carbon dioxide là nguyên liệu của quá trình quang hợp, tổng hợp các hợp chất hữu cơ giúp cây lớn lên.

Chọn B.