Giải Câu 60 trang Bài 11. Giới thiệu chung về nuôi trồng thủy sản SGK Công nghệ 7 Cánh diều. Hướng dẫn: Đọc nội dung mục 2 để trả lời.
Câu hỏi/Đề bài:
Luyện tập:
Hãy phân biệt bằng cách so sánh đặc điểm của: – Cá chẽm và cá tra – Cá chép và cá rô phi – Tôm chân trắng và tôm sú. |
Hướng dẫn:
Đọc nội dung mục 2 để trả lời.
Lời giải:
So sánh đặc điểm của:
a. So sánh cá chẽm và cá tra.
– Giống nhau: Cá chẽm và cá tra đều có thân dài
Cá chẽm |
Cá tra |
– Có thân dẹp bên, phần lưng hơi gồ cao, vảy dạng lược rộng. Miệng rộng, chếch, hàm dưới nhô dài hơn hàm trên. Hai vây lưng tách rời nhau. |
– Cá da trơn (không vảy), lưng xám đen, bụng hơi bạc, miệng rộng, có 2 đôi râu dài. |
b. So sánh cá chép và cá rô phi
Cá chép |
Cá rô phi |
– Có thân hình thoi, mình dày dẹp bên, vảy tròn lớn. Đầu thuôn cân đối, có 2 đôi râu, vây lưng dài. |
– Cá thân màu xanh xám, vảy cứng sáng bóng, có khoảng 9 – 12 sọc đậm song song nhau từ lưng xuống bụng. Viền vây lưng và vây đuôi có màu hồng nhạt. |
c. So sánh tôm chân trắng và tôm sú
Tôm chân trắng |
Tôm sú |
– Có vỏ mỏng, thân có màu nâu sáng hoặc màu xanh lam, chân bò có màu trắng ngà. |
– Có vỏ dày, lưng xen kẽ giữa màu xanh hoặc đen và màu vàng. Tùy thuộc vào môi trường sống và thức ăn mà màu sắc cơ thể khác nhau. |
Vận dụng:
1. Trong những loại thủy sản ở mục 2, loại nào có ở địa phương em? 2. Loại nào được loại nào xuất khẩu? 3. Kể tên 5 loại thủy sản khác màu em biết. |
Hướng dẫn:
Liên hệ thực tế và tìm hiểu thêm trên mạng
Lời giải:
1. Trong những loại thủy sản ở mục 2, loại có ở địa phương em: cá chép, cá rô phi, tôm sú, nghêu.
2. Các loại thủy sản: Cá tra, cá ngừ, ngao, tôm sú, mực, bạch tuộc, hàu , … được xuất khẩu.
3. 5 loại thủy sản khác mà em biết: cá quả; baba; cua; mực; bề bề, hàu, ….