Đáp án Đề thi Đề thi học kì 1 – Đề số 8 – Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/Đề bài:
Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Thể thơ của tác phẩm Đánh thức trầu là gì?
A. 5 chữ
B. 6 chữ
C. Lục bát
D. Tự do
Câu 2. Bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân bao gồm mấy phần?
A. Hai phần
B. Ba phần
C. Bốn phần
D. Năm phần
Câu 3. Truyện Non-bu và Heng-bu có mấy nhân vật chính?
A. Năm
B. Bốn
C. Ba
D. Hai
Câu 4. Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên, chi tiết nào thể hiện sự khinh thường bạn của Dế Mèn?
A. Không cho Dế Choắt đào hang thông sang nhà minh
B. Nằm im khi thấy Dế Choắt khi bị chị Cốc mổ
C. Gọi bạn là chú mày
D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc
Câu 5. Khi trình bày bài nói, em không nên làm gì?
A. Chuẩn bị mở đầu và phần kết sao cho hấp dẫn
B. Lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với văn nói
C. Điều chỉnh giọng nói, tốc độ nói và sử dụng cử chỉ, điệu bộ phù hợp
D. Giữ thái độ cực nghiêm túc, tập trung để tránh quên bài hay mắc lỗiCâu 6. Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ.
a. Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh […]
b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu làm chim ríu rít
c. Tự nhiên như thế: ai cũng chuộng mùa xuân
d. Mùa xuân! Mỗi khi họa mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu.
A. Câu a
B. Câu b
C. Câu c
D. Câu d
Câu 7. Ai là nhân vật phản diện trong truyện Non-bu và Heng-bu?
A. Người anh trai
B. Người em trai
C. Con chim nhạn
D. Bố mẹ của hai anh em
Câu 8. Thông qua hình tượng em bé trong truyện cổ Em bé thông minh, nhân dân ta muốn bày tỏ tình cảm gì?
A. Gửi gắm ước mơ về hạnh phúc, công bằng xã hội
B. Ca ngợi sức mạnh trí tuệ, cơ bắp của người nông dân
C. Yêu mến, tự hào về con người có trí tuệ
D. Lí tưởng hóa nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình
Câu 9. Tính từ là gì?
A. Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
B. Có thể trực tiếp làm vị ngữ
C. Có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng…
D. Tất cả đáp án trên
Câu 10. Văn bản Vừa nhắm mắt, vừa mở cửa sổ đã kể lại trò chơi của những ai trong câu chuyện?
A. Hai bố con và hai chú cháu
B. Hai mẹ con và hai bố con
C. Hai người bạn và hai anh em
D. Hai bà cháu và hai chị em
Câu 11. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
A. Theo vị trí của chúng trong câu
B. Theo các nội dung mà chúng biểu thị
C. Theo mục đích nói của câu
D. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau
Câu 12. Nhân vật Sọ Dừa đại diện cho kiểu người nào trong xã hội?
A. Kiểu người bị bóc lột
B. Kiểu người gặp nhiều may mắn
C. Kiểu người bị hắt hủi, coi thường
D. Kiểu người chịu nhiều bất hạnh
Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm)
Câu 1. Tìm từ ở cột B có nghĩa phù hợp với các chỗ trống trong câu ở cột A:
A. Câu |
B. Từ điền vào chỗ trống |
1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động … những phương án giải quyết. |
a. hoàn thành |
2. Bạn Nga… bạn Nam làm lớp trưởng. |
b. con |
3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang … bà một ít cam ạ! |
c. chú |
4. Ngày chia tay mái trường Tiểu học, tôi đã … cho người bạn thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. |
d. lung linh |
5. Một bài văn… cần có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. |
đ. long lanh |
6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ… những bài tập còn lại nhé! |
e. đề xuất |
7. Người thợ săn bị một… hổ tấn công. |
g. đề cử |
8. … mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái |
h. biếu |
9. Đôi mắt nó … như hai hòn bi ve. |
i. hoàn chỉnh |
10. Bóng trăn … trên mặt nước |
k. tặng |
Câu 2. Viết bài văn khoảng 400 chữ kể lại một trải nghiệm của bản thân.