Trang chủ Lớp 6 Văn lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo Đề 3 Tổng hợp 5 đề kiểm tra giữa học kì 2...

Đề 3 Tổng hợp 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 Văn 6 chân trời sáng tạo Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6: PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Văn bản Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc?

Trả lời Đề 3 Tổng hợp 5 đề kiểm tra giữa học kì 2 Văn 6 chân trời sáng tạo – Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1. Văn bản Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc? đã nêu lên vấn đề nghị luận ngay trên nhan đề, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2. Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc? là văn bản của tác giả nào?

A. Lí Lan

B. Hà My

C. Nguyễn Nhật Ánh

D. Phạm Thị Ngọc Diễm

Câu 3. Xác định nội dung của đoạn trích dưới đây:

Trong cuộc đời mỗi người, học từ thầy là quan trọng nhất. Nhân dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo, luôn luôn đề cao vai trò của người thầy. Mỗi người trong đời, nếu không có một người thầy hiểu biết, giàu kinh nghiệm truyền thụ, dìu dắt thì khó làm nên một việc gì xứng đáng, dù đó là nghề nông, nghề rèn, nghề khắc chạm, hoặc nghiên cứu khoa học.

(Học thầy, học bạn – Nguyễn Thanh Tú)

A. Giới thiệu hai câu tục ngữ

B. Khẳng định tầm quan trọng của học thầy

C. Khẳng định giá trị của hai câu tục ngữ

D. Khẳng định tầm quan trọng của học bạn

Câu 4. Trong văn bản Tuổi thơ tôi, cảm xúc của các bạn cùng lớp trong câu chuyện chọc ghẹo Lợi diễn biến như thế nào?

A. Từ hả hê, vui sướng đến nặng lòng, hối hận, tiếc nuối

B. Từ ghen ghét, khó chịu đến vui sướng, hả hê

C. Từ tức giận đến nặng lòng, hối hận, tiếc nuối

D. Từ nặng lòng, hối hận, tiếc nuối đến hả hê, vui sướng

Câu 5. Trong văn bản Góc nhìn, anh người hầu đã đưa ra sáng kiến gì?

A. Lắp cho vua một cỗ xe ngựa

B. Phủ da bò quanh chân vua

C. Khuyên vua không đi vi hành nữa

D. A và B đúng

Câu 6. Từ “ơi” trong câu: “Em thật là con bé hư, chị Xiu thân yêu ơi!” thuộc từ loại nào?

A. Tình thái từ

B. Trợ từ

C. Thán từ

D. Phó từ

Câu 7. Truyện Thánh Gióng là tác phẩm nói về đề tài gì?

A. Người nông dân

B. Người trí thức

C. Chống giặc ngoại xâm

D. Vẻ đẹp đất nước

Câu 8. Điền vào chỗ trống để được nhận xét đúng về văn bản Bàn về nhân vật Thánh Gióng.

Quá trình phát triển của nhân vật dồi dào ý nghĩa nhân sinh và (…), (…).

A. đáng yêu, đáng mến

B. anh hùng, dũng mãnh

C. nên thơ, nên họa

D. dũng cảm, yêu nước

Câu 9. Ý “học thầy” trong văn bản Học thầy, học bạn liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?

A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

B. Uống nước nhớ nguồn

C. Không thầy đố mày làm nên

D. Có chí thì nên

Câu 10. Tổ quốc, đất nước, giang sơn là những từ mượn tiếng Hán, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 11. Thông điệp được gửi gắm trong văn bản Gió lạnh đầu mùa là?

A. Yêu thương con người là món quà quý giá của cuộc sống

B. Bảo vệ thiên nhiên giúp cuộc sống chất lượng hơn

C. Chất lượng cuộc sống nằm trong ý thức của mỗi người

D. Tất cả đáp án trên

Câu 12. Trong đoạn văn sau, những từ nào đặt trong dấu ngoặc kép được hiểu theo nghĩa đặc biệt?

Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: “Điếu, mày”, tiếng tên lính hầu thưa: “Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm bốc”, tiếng quan lớn truyền: “Ừ”. Kẻ này “bát sách! Ăn”. Người kia “thất văn”!… “Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái; khi cười, khi nói, vui vẻ dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vị phúc tinh.

(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

A. “Điếu, mày”

B. “Dạ”, “Ừ”

C. “Bẩm, bốc”

D. “bát sách! Ăn”, “thất văn”!… “Phỗng”

PHẦN II – TẬP LÀM VĂN (4 điểm)

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm xúc về một bài thơ mà em yêu thích.