Trang chủ Lớp 6 Văn lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 - Cánh diều Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 Đề thi...

[Đáp án] Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6: Phần I: Bài thơ “Những điều bố yêu” được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do B. Thể thơ lục bát C. Thể thơ năm chữ D

Giải chi tiết Đáp án Đề thi giữa kì 1 – Đề số 4 – Đề thi đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều. Tham khảo: Dựa vào đặc trưng thể loại, chú ý số tiếng trong một dòng.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I:

Câu 1:

Bài thơ “Những điều bố yêu” được viết theo thể thơ nào?

A. Thể thơ tự do

B. Thể thơ lục bát

C. Thể thơ năm chữ

D. Thể thơ bốn chữ

Hướng dẫn:

Dựa vào đặc trưng thể loại, chú ý số tiếng trong một dòng

Lời giải:

=> Đáp án: B

Câu 2:

Cách ngắt nhịp nào thể hiện đúng nghĩa của khổ thơ?

A. Ngày con khóc tiếng chào đời /

Bố thành vụng dại / trước lời hát ru

Cứ “À ơi, / gió mùa thu”

“Con ong làm mật”, / “Mù u bướm vàng”…

B. Ngày con / khóc tiếng / chào đời

Bố thành / vụng đại / trước lời / hát ru

Cứ “À /ơi, gió / mùa thu”

“Con ong /làm mật”, / “Mù u /bướm vàng”…

C. Ngày con / khóc tiếng chào đời

Bố thành / vụng dại trước lời hát ru

Cứ “À /ơi, gió mùa thu”

“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”…

D. Ngày con khóc tiếng / chào đời

Bố thành vụng dại trước lời / hát ru

Cứ “À ơi, gió mùa thu” /

“Con ong làm mật, / “Mù u bướm vàng”…

Hướng dẫn:

Đọc ngắt theo nhịp và xác định

Lời giải:

=> Đáp án: A

Câu 3:

Điệp từ nào được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ?

A. Con

B. Bao

C. Bố

D. Yêu

Hướng dẫn:

Đọc kĩ bài thơ và xác đinh

Lời giải:

Điệp từ “yêu” được sử dụng trong bài thơ để thể hiện trực tiếp tình cảm mà tác giả muốn bộc lộ

=> Đáp án: D

Câu 4:

Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong dòng thơ “Khắp nhà đầy ắp tiếng cười của con”?

A. So sánh

B. Nhân hoá

C. Ấn dụ

D. Liệt kê

Hướng dẫn:

Đọc và xác định biện pháp nghệ thuật

Lời giải:

Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật ẩn dụ

=> Đáp án: C

Câu 5:

Hai dòng thơ nào nói được tất cả những điều mà người bố yêu?

A. Ngày con khóc tiếng chào đời

Bố thành vụng dại trước lời hát ru.

B. Và yêu một góc mặt bàn

Mèo con, chút chít xếp hàng đợi chơi.

C. Yêu ngày con gọi “Mẹ ơi”

Bước đi chập chững, mặt trời nhòm coi.

D. Con ơi có biết bao điều

Sinh cùng con để bố yêu một đời.

Hướng dẫn:

Đọc kĩ nội dung từng câu thơ

Lời giải:

=> Đáp án: C

Câu 6:

Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương)?

A. Viết về tình cảm gia đình

B. Viết theo thể thơ lục bát

C. Diễn tả tâm trạng của người cha

D. Thể hiện tình cảm sâu nặng

Hướng dẫn:

Từ nội dung hai văn bản rút ra điểm khác biệt

Lời giải:

Bài thơ “Những điều bố yêu” có điểm gì khác với bài thơ “À ơi tay mẹ” (Bình Nguyên) và “Về thăm mẹ” (Đinh Nam Khương) khác ở chỗ bài thơ diễn tả tâm trạng của người cha

=> Đáp án: C

Phần II:

Câu 1:

Tự lập là một đức tính tốt. Em đã làm gì để thể hiện mình là người tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hàng ngày. Viết đoạn văn ngắn 5-7 câu trình bày suy nghĩ của em về vấn đề trên.

Hướng dẫn:

Nêu suy nghĩ của bản thân

Lời giải:

– Xác định đúng vấn đề: Suy nghĩ về đức tính tự lập.

– Triển khai các ý như:

+ Giới thiệu: Đức tính tự lập rất cần thiết trong cuộc sống.

+ Biểu hiện của tự lập: Tự mình đi học; học và làm bài kiểm tra không quay cóp, sử dụng tài liệu, tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp, ….

+ Hiện trạng ngày nay: Nhiều bạn thiếu tính tự lập, dựa dẫm, chờ đợi người khác,…cần phê phán.

+ Bài học: Chăm chỉ rèn luyện bản thân, giúp đỡ mọi người xung quanh,…

Câu 2:

Khi Thánh Gióng ra trận, mẹ đã đến bên ngựa sắt để tiễn đưa chàng. Hãy viết bài văn kể lại cuộc chia tay xúc động ấy.

Hướng dẫn:

Nhớ lại sự kiện chính và kể lại bằng lời văn của mình

Lời giải:

a. Hình thức:

– Thể loại: Tự sự

– Ngôi kể: Thứ nhất hoặc thứ 3.

– Bố cục đầy đủ, mạch lạc.

– Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí. Không mắc lỗi về câu.

– Rất ít lỗi chính tả. Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

b. Nội dung:

– Mở bài: Giới thiệu câu chuyện.

– Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến kết thúc.

+ Đảm bảo đầy đủ các nhân vật và sự việc chính.

+ Đảm bảo thứ tự trước sau của sự việc: Nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay, sự việc ngày chia tay, giây phút chia tay, kết thúc buổi chia tay,…

– Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu cảm nghĩ: xúc động, tự hào, biết ơn,…