Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Vở thực hành Toán 6 Bài 9 (2. 61) trang 45 vở thực hành Toán 6: Bài...

Bài 9 (2. 61) trang 45 vở thực hành Toán 6: Bài 9(2. 61). Biết hai số 3^a/. 5^2 và 3^3/. 5^b có ƯCLN là 3^3/. 5^2 và BCNN là 3^4/. 5^3. Tìm a và b

Sử dụng kết quả bài 1(2. 45): a . b = ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b). Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 9 (2.61) trang 45 vở thực hành Toán 6 – Bài tập cuối Chương 2. Bài 9(2.61). Biết hai số \({3^a}{.5^2}\) và \({3^3}{.5^b}\) có ƯCLN là \({3^3}{.5^2}\) và BCNN là \({3^4}{.5^3}\). Tìm a và b….

Đề bài/câu hỏi:

Bài 9(2.61). Biết hai số \({3^a}{.5^2}\) và \({3^3}{.5^b}\) có ƯCLN là \({3^3}{.5^2}\) và BCNN là \({3^4}{.5^3}\). Tìm a và b.

Hướng dẫn:

Sử dụng kết quả bài 1(2.45): a . b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b).

Lời giải:

Theo nhận xét bài 1(2.45), ta có

a . b = ƯCLN(a,b) . BCNN(a,b)

nên \({3^a}{.5^2}{.3^3}{.5^b} = {3^3}{.5^2}{.3^4}{.5^3} \Leftrightarrow {3^{a + 3}}{.5^{2 + b}} = {3^7}{.5^5} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 3 = 7\\2 + b = 5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 4\\b = 3\end{array} \right.\)

Vậy a = 4, b = 3.