Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Vở thực hành Toán 6 Bài 1 (1. 46) trang 20,21 vở thực hành Toán 6: Bài...

Bài 1 (1. 46) trang 20,21 vở thực hành Toán 6: Bài 1(1. 46). Tính: a) 235 + 78 – 142 b) 14 + 2. 8^2 c) 2^3 + [ 1 + 3 – 1 ^2 ] : 13.

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, nhân chia trước cộng trừ sau và trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 1 (1.46) trang 20,21 vở thực hành Toán 6 – Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính. Bài 1(1.46). Tính: a) \(235 + 78 – 142\) b) \(14 + {2.8^2}\) c) \(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 +…

Đề bài/câu hỏi:

Bài 1(1.46). Tính:

a) \(235 + 78 – 142\)

b) \(14 + {2.8^2}\)

c) \(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {{\left( {3 – 1} \right)}^2}} \right]} \right\}:13.\)

Hướng dẫn:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải, nhân chia trước cộng trừ sau và trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

a)Thực hiện các phép tính từ trái qua phải ta được

\(235 + 78 – 142 = 313 – 142 = 171.\)

b)Thực hiện phép tính lũy thừa trước rồi đến phép tính nhân chia, sau cùng là phép tính cộng trừ ta có

\(14 + {2.8^2} = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142.\)

c) Thực hiện các phép tính trong ngoặc tròn trước, rồi đến các phép tính trong ngoặc vuông (lũy thừa trước, cộng sau), tiếp theo là tính trong ngoặc nhọn cuối cùng là thực hiện phép chia.

\(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {{\left( {3 – 1} \right)}^2}} \right]} \right\}:13 = \left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {2^2}} \right]} \right\}:13 = \left\{ {{2^3} + 5} \right\}:13 = \left\{ {8 + 5} \right\}:13 = 13:13 = 1.\)