Xác định dấu của hai số hạng trong phép cộng. Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên. Trả lời Trả lời Thực hành 1 trang 58 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo – Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Thực hiện các phép tính sau a) 4+7 b)(- 4) + (- 7) c) ( – 99) + (- 11)…
Đề bài/câu hỏi:
Thực hiện các phép tính sau:
a) 4+7
b) \(\left( { – 4} \right) + \left( { – 7} \right)\)
c) \(\left( { – 99} \right) + \left( { – 11} \right)\)
d) \(\left( { + 99} \right) + \left( { + 11} \right)\)
e) \(\left( { – 65} \right) + \left( { – 35} \right)\)
Hướng dẫn:
– Xác định dấu của hai số hạng trong phép cộng.
– Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
– Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
Lời giải:
a) \(4+7=11\)
b) \(\left( { – 4} \right)\) và \(\left( { – 7} \right)\) là hai số nguyên âm có số đối lần lượt là 4 và 7 nên \(\left( { – 4} \right) + \left( { – 7} \right) = – \left( {4 + 7} \right) = – 11\).
c) \(\left( { – 99} \right)\) có số đối là 99
\(\left( { – 11} \right)\) có số đối là 11.
Vậy \(\left( { – 99} \right) + \left( { – 11} \right) = – \left( {99 + 11} \right) = – 110\)
d) \(\left( { + 99} \right) + \left( { + 11} \right) = 99 + 11 = 110\)
e) \(\left( { – 65} \right) + \left( { – 35} \right) = – \left( {65 + 35} \right) = – 100\)