Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 SGK Toán 6 - Chân trời sáng tạo Hoạt động khám phá 7 trang 62 Toán 6 Chân trời sáng...

Hoạt động khám phá 7 trang 62 Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tính rồi so sánh từng cặp kết quả sau: a) – 4 + 7 và – 4 – 7 b) – 12 – 25

Tính trong ngoặc trước. Sử dụng quy tắc cộng, trừ hai số nguyên. Phân tích, đưa ra lời giải Trả lời Hoạt động khám phá 7 trang 62 SGK Toán 6 Chân trời sáng tạo – Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên. Tính rồi so sánh từng cặp kết quả sau: a) -(4+7) và (-4-7) b) -(-8+7) và (8-7) ……..

Đề bài/câu hỏi:

Tính rồi so sánh từng cặp kết quả sau:

a) \( – \left( {4 + 7} \right)\) và \( – 4 – 7\)

b) \( – \left( {12 – 25} \right)\) và \(\left( { – 12 + 25} \right)\)

c)\( – \left( { – 8 + 7} \right)\) và \(\left( {8 – 7} \right)\)

d) \( + \left( { – 15 – 4} \right)\) và \(\left( { – 15 – 4} \right)\)

e) \( + \left( {23 – 12} \right)\) và \(\left( {23 – 12} \right)\).

Hướng dẫn:

Tính trong ngoặc trước.

Sử dụng quy tắc cộng, trừ hai số nguyên.

Lời giải:

a) \( – \left( {4 + 7} \right) = – 11\)

\(\begin{array}{l}\left( { – 4 – 7} \right) = \left( { – 4} \right) + \left( { – 7} \right)\\ = – \left( {4 + 7} \right) = – 11\\ \Rightarrow \left( { – 4 – 7} \right) = – \left( {4 + 7} \right)\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l} – \left( {12 – 25} \right) = – \left[ {12 + \left( { – 25} \right)} \right]\\ = – \left[ { – \left( {25 – 12} \right)} \right] = – \left( { – 13} \right) = 13\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\left( { – 12 + 25} \right) = 25 – 12 = 13\\ \Rightarrow – \left( {12 – 25} \right) = \left( { – 12 + 25} \right)\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l} – \left( { – 8 + 7} \right) = – \left[ { – \left( {8 – 7} \right)} \right] = – \left( { – 1} \right) = 1\\\left( {8 – 7} \right) = 1\\ \Rightarrow – \left( { – 8 + 7} \right) = \left( {8 – 7} \right)\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l} + \left( { – 15 – 4} \right) = + \left[ {\left( { – 15} \right) + \left( { – 4} \right)} \right]\\ = + \left[ { – \left( {15 + 4} \right)} \right] = + \left( { – 19} \right) = – 19\\\left( { – 15 – 4} \right) = \left( { – 15} \right) + \left( { – 4} \right)\\ = – \left( {15 + 4} \right) = – 19\\ \Rightarrow + \left( { – 15 – 4} \right) = \left( { – 15 – 4} \right)\end{array}\)

e)

\(\begin{array}{l} + \left( {23 – 12} \right) = + 11 = 11\\\left( {23 – 12} \right) = 11\\ \Rightarrow + \left( {23 – 12} \right) = \left( {23 – 12} \right)\end{array}\)