Cơ số là số bên dưới. Số mũ là số bên trên. Sử dụng định nghĩa lũy thừa tính các lũy thừa. Phân tích, đưa ra lời giải Giải Bài 2 trang 25 SGK Toán 6 Cánh Diều Tập 1 – Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 2^5,5^2,9^2,1^10,…
Đề bài/câu hỏi:
Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: \({2^5},{5^2},{9^2},{1^{10}},{10^1}\).
Hướng dẫn:
– Cơ số là số bên dưới.
– Số mũ là số bên trên.
– Sử dụng định nghĩa lũy thừa tính các lũy thừa.
Lời giải:
\({2^5}\) có cơ số là 2, số mũ là 5.
\({2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\).
\({5^2}\) có cơ số 5, số mũ 2.
\({5^2} = 5.5 = 25\)
\({9^2}\) có cơ số 9, số mũ 2.
\({9^2} = 9.9 = 81\).
\({1^{10}}\) có cơ số 1, số mũ 10.
\({1^{10}} = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1\).
({10^{1}}\) có cơ số 10, số mũ 1.
\({10^{1}} = 10\).