Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Giải Bài 1.12 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức:...

Giải Bài 1.12 trang 9 SBT Toán 6 Kết nối tri thức: Cho tập hợp P = 0; 4; 9. Hãy viết các số tự nhiên: a) Có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P

+Số có 3 chữ số có dạng \(\overline {abc} (a, b, c \in N;0 < a \le 9;0 \le b. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải Bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 2: Cách ghi số tự nhiên. Cho tập hợp P = {0; 4; 9}. Hãy viết các số tự nhiên:…

Đề bài/câu hỏi:

Cho tập hợp P = {0; 4; 9}. Hãy viết các số tự nhiên:

a) Có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P;

b) Có ba chữ số lấy trong tập P

Hướng dẫn:

+Số có 3 chữ số có dạng \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 < a \le 9;0 \le b,c \le 9)\)

+Để viết số tự nhiên lớn nhất có a chữ số, ta chọn các chữ số ở các hàng lớn nhất có thể(ưu tiên chọn hàng cao nhất)

Lời giải:

a) Vì số tự nhiên cần viết có ba chữ số và tập hợp các chữ số của nó là tập P, tức là số tự nhiên đó bắt buộc gồm ba chữ số 0; 4; 9

Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên a = 4 hoặc a = 9.

+) Với a = 4, ta có các số thỏa mãn là: 409; 490

+) Với a = 9, ta có các số thỏa mãn là: 904; 940

Vậy ta được các số thỏa mãn đề bài là: 409; 490; 904; 940.

b) Gọi số tự nhiên có ba chữ số là \(\overline {abc} (a,b,c \in N;0 < a \le 9;0 \le b,c \le 9)\)

Vì số tự nhiên có ba chữ số lấy trong tập P thì các số cần tìm được viết bởi 0; 4; 9(các chữ số có thể lặp lại nhiều lần)

Vì chữ số hàng trăm khác 0 nên a = 4 hoặc a = 9

Trường hợp 1: a=4

a

4

4

4

4

4

4

4

4

4

b

0

0

0

4

4

4

9

9

9

c

0

4

9

4

9

0

0

4

9

Trường hợp 2: a = 9

a

9

9

9

9

9

9

9

9

9

b

0

0

0

4

4

4

9

9

9

c

0

4

9

4

9

0

0

4

9

Vậy các số thỏa mãn điều kiện đề bài là: 400; 404; 409; 440; 444; 449; 490; 494; 499; 900; 904; 909; 940; 944; 949; 990; 994; 999.