Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Giải Bài 73 trang 25 SBT Toán 6 – Cánh diều: Có...

Giải Bài 73 trang 25 SBT Toán 6 – Cánh diều: Có bao nhiêu số có hai chữ số chia cho 5 dư 4? b) Có bao nhiêu số có ba chữ số chia cho 2 và cho 5 có

Tìm đặc điểm, quy luật của các số thỏa mãn yêu cầu. Trả lời Giải Bài 73 trang 25 sách bài tập Toán 6 – Cánh diều – Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2 – cho 5. Có bao nhiêu số có hai chữ số chia cho 5 dư 4?…

Đề bài/câu hỏi:

a) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia cho 5 dư 4?

b) Có bao nhiêu số có ba chữ số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư?

c) Từ 1 đến 555 có bao nhiêu số chia hết cho 2?

d) Từ 500 đến 1 000 có bao nhiêu số chia hết cho 5?

Hướng dẫn:

Tìm đặc điểm, quy luật của các số thỏa mãn yêu cầu. Có thể liệt kê và đi tính số các số thỏa mãn

Số số hạng của dãy số cách đều = ( Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

Lời giải:

a) Các số có 2 chữ số chia cho 5 dư 4 là : 14; 19; 24; 29;…; 94; 99.

Số các số có hai chữ số chia cho 5 dư 4 là:

(99 – 14) : 5 +1 = 18 (số)

b) 1 số chia cho 2 có thể có số dư là 0 hoặc 1; 1 số chia cho 5 có thể có số dư là 0,1,2,3,4. Do đó, số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư thì số dư đó có thể là 0 hoặc 1.

+ Nếu số đó chia cho 2 và cho 5 có số dư là 0 thì số đó phải có tận cùng là 0. Các số có 3 chữ số chia cho 2 và cho 5 có số dư là 0 là 100; 110;…;990.

Số các số có 3 chữ số có chữ số tận cùng là 0 là:

(990 – 100): 10 +1 = 90 (số)

+ Nếu số đó chia cho 2 và cho 5 có số dư là 1 thì số đó phải có tận cùng là 1. Các số có 3 chữ số chia cho 2 và cho 5 có số dư là 1 là 101; 111;…; 991.

Số các số có 3 chữ số có chữ số tận cùng là 1 là:

(991 – 101) : 10 +1 = 90 (số)

Vậy có 90+90 = 180 số thỏa mãn yêu cầu

c) Các số chia hết cho 2 từ 1 đến 555 là 2;4;6;..;554.

Số các số chia hết cho 2 từ 1 đến 555 là :

(554 – 2) :2 +1 = 277 (số)

d) Các số chia hết cho 5 từ 500 đến 1 000 là 500; 505; …; 1 000.

Số các số chia hết cho 5 từ 500 đến 1 000 là :

(1000 – 500) : 5 +1 = 101 (số)