Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều Giải Bài 67 trang 88 SBT Toán 6 – Cánh diều: Chứng...

Giải Bài 67 trang 88 SBT Toán 6 – Cánh diều: Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n: a) n. (n+1). (n+2) chia hết cho 2 và 3; b) n. (n+1). (n+2)

Xét các trường hợp của n Nếu 1 tích các số nguyên có thừa số chia hết cho n thì tích đó chia hết cho. Lời giải bài tập, câu hỏi Giải Bài 67 trang 88 sách bài tập Toán 6 – Cánh diều – Bài tập cuối Chương 2. Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n: a) n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 2 và 3;…

Đề bài/câu hỏi:

Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n:

a) n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 2 và 3;

b) n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 3 và 8

Hướng dẫn:

Xét các trường hợp của n

Nếu 1 tích các số nguyên có thừa số chia hết cho n thì tích đó chia hết cho n

Lời giải:

a) + Nếu n chẵn thì n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 2 vì n chia hết cho 2. Nếu n lẻ thì n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 2 vì n+1 chia hết cho 2

+ Nếu n chia hết cho 3 thì n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 3 vì n chia hết cho 3. Nếu n chia cho 3 dư 1 thì n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 3 vì n+2 chia hết cho 3. Nếu n chia cho 3 dư 2 thì n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 3 vì n+1 chia hết cho 3

Vậy n. (n+1) . (n+2) chia hết cho 2 và 3, với mọi số nguyên n

b) + Nếu n chia hết cho 3 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 3 vì n chia hết cho 3. Nếu n chia cho 3 dư 1 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 3 vì n+2 chia hết cho 3. Nếu n chia cho 3 dư 2 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 3 vì n+1 chia hết cho 3

+ Nếu n chia hết cho 4 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 8 ( vì n chia hết cho 4, n+2 chia hết cho 2). Nếu n chia cho 4 dư 1 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 8 (vì n +3 chia hết cho 4 và n+1 chia hết cho 2). Nếu n chia cho 4 dư 2 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 8 (vì n+2 chia hết cho 4, n chia hết cho 2). Nếu n chia cho 4 dư 3 thì n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 8 (vì n+1 chia hết cho 4, n+3 chia hết cho 2).

Vậy n. (n+1) . (n+2) . (n+3) chia hết cho 3 và 8, với mọi số nguyên n