Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6: Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm. Cho điểm E

Đáp án Đề bài Đề thi giữa kì 2 – Đề số 5 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1 Cho điểm \(E\) nằm giữa hai điểm \(I\) và \(K\), biết \(IE = 4cm,\,\,EK = 10cm\). Độ dài \(IK\) là:

A. \(4\,cm\) B. \(7\,cm\) C. \(14\,cm\) D. \(6\,cm\)

Câu 2: Cho \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(MN\). Biết\(NI = 8cm\), khi đó độ dài \(MN\) là

A. \(4\,cm\) B. \(16\,cm\) C. \(21\,cm\) D. \(24\,cm\)

Câu 3 Giá trị của phép tính: \(\dfrac{1}{4} + \left( {\dfrac{{ – 1}}{2} + \dfrac{2}{3}} \right)\) bằng:

A. \(\dfrac{3}{{12}}\) B. \(\dfrac{4}{{12}}\) C. \(\dfrac{5}{{12}}\) D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

Câu 4 Hỗn số \( – 3\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng phân số là:

A. \(\dfrac{{ – 17}}{5};\) B. \(\dfrac{{17}}{5}\) C.\( – \dfrac{6}{5};\) D.\( – \dfrac{{13}}{5}.\)

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) :

\(a)\,\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{6}{5}\) \(b)\, – 1,8:\left( {1 – \dfrac{7}{{10}}} \right)\) \(c)\,\dfrac{{ – 5}}{7}.\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ – 5}}{7}.\dfrac{3}{{13}} – \dfrac{5}{7}.\dfrac{8}{{13}}\)

Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

\(a)\,x – 1\dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{4}\) \(b)\,\dfrac{1}{2}x – \dfrac{4}{7} = 1\dfrac{3}{7}\)

\(c)\,\,\dfrac{2}{3}x – \dfrac{3}{2}\left( {x – \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{12}}\)

Bài 3 (1,5 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(60m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn.

b) Người ta lấy \(\dfrac{3}{5}\) diện tích mảnh vườn để trồng cây, \(\dfrac{3}{{20}}\) diện tích phần vườn còn lại dùng để nuôi gà. Tính diện tích phần vườn dùng để nuôi gà?

Bài 4: (2,5 điểm) Cho đường thẳng \(xy\). Lấy điểm \(O\) thuộc đường thẳng \(xy\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\) sao cho \(OA = 3cm\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(AB = 6cm\).

a) Kể tên các cặp tia đối nhau gốc \(A\) đến hình vẽ?

b) Tính độ dài đoạn thẳng \(OB\).

c) Điểm \(O\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) không? Vì sao?

Bài 5: (0,5 điểm) Cho \(A = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + \dfrac{1}{{{4^2}}} + … + \dfrac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \dfrac{3}{4}\).