Trang chủ Lớp 6 Toán lớp 6 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi giữa kì 2 – Đề số 1 Đề thi...

[Đề bài] Đề thi giữa kì 2 – Đề số 1 Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6: Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm

Giải chi tiết Đề bài Đề thi giữa kì 2 – Đề số 1 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/Đề bài:

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1 Giá trị của x trong biểu thức \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{6}{{ – 12}}\) là:

A. -8 B. -2 C. 8 D. 2

Câu 2 Hình bên có mấy tia:

A. 6 B. 3 C. 4 D. 8

Câu 3 Chữ E có bao nhiêu trục đối xứng?

A. \(0\) B. \(1\) C. \(2\) D. \(3\)

Câu 4 Sắp xếp các số \(1,2;\,\,\,\, – 0,34;\,\,\,\, – 2,31;\,\,\,\,1,41\) theo thứ tự giảm dần:

A. \(1,2;\,\,\,\, – 0,34;\,\,\,\, – 2,31;\,\,\,\,1,41.\) B. \( – 2,31;\,\,\,\, – \,0,34;\,\,\,\,\,1,2;\,\,\,\,\,1,41.\)

C. \(1,41;\,\,\,\,1,2;\,\,\,\,\, – 0,34;\,\,\,\,\, – 2,31.\) D. \( – 0,34;\,\,\,\,1,2;\,\,\,\,1,41;\,\,\,\,\, – 2,31.\,\,\)

Phần II. Tự luận (8 điểm):

Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể):

a) \(\dfrac{{ – 7}}{{16}} + \dfrac{3}{{16}}\) b) \(\dfrac{1}{7} + \dfrac{{ – 9}}{{27}} + \dfrac{{10}}{7} + \dfrac{{ – 4}}{7}\) c) \(\dfrac{4}{9}.\dfrac{{ – 7}}{{26}} + \dfrac{{45}}{{ – 26}}.\dfrac{4}{9} + \dfrac{1}{3}\)

Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết:

a) \(x – \dfrac{{ – 1}}{5} = 1\dfrac{1}{2}\)

b) \( – \dfrac{1}{2} + \left( {x – \dfrac{5}{{11}}} \right) = \dfrac{{ – 3}}{4}\)

c) \(\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{2}{5} – x} \right) = \dfrac{1}{4}\)

Bài 3: (1,5 điểm) Khối 6 của một trường có 4 lớp. Số học sinh lớp 6A1 bằng \(\dfrac{2}{7}\) tổng số học sinh của ba lớp còn lại. Số học sinh lớp 6A2 bằng \(\dfrac{{11}}{{45}}\) tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A3 bằng \(\dfrac{7}{{27}}\) tổng số học sinh khối 6. Số học sinh lớp 6A4 là 37 bạn. Hỏi số học sinh lớp 6A1, 6A2, 6A3 là bao nhiêu?

Bài 4: (2,5 điểm) Trên tia An lấy 2 điểm K và Q sao cho AK = 3cm, AQ = 4cm.

a) Tính độ dài đoạn thẳng KQ.

b) Lấy điểm C trên tia Am là tia đối của tia An sao cho AC = 3cm, tính CK.

Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng CK không? Vì sao?

c) Lấy điểm B là trung điểm của đoạn thẳng CA. So sánh BK và AQ?

Bài 5: (0,5 điểm) Tính giá trị của biểu thức: \(A = \dfrac{7}{{1.2}} + \dfrac{7}{{2.3}} + \dfrac{7}{{3.4}} + \ldots + \dfrac{7}{{2011.2012}}\)