Giải chi tiết Lời giải Đề thi học kì 1 – Đề số 9 – Đề thi đề kiểm tra Toán lớp 6 Cánh diều.
Câu hỏi/Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. D |
6. B |
Câu 1
Hướng dẫn:
Hình có một đường thẳng d chia hình thành 2 phần mà nếu “gấp” theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Cách giải:
Hình b và Hình c là hình có trục đối xứng.
Chọn B.
Câu 2
Hướng dẫn:
Thực hiện cộng trừ.
Cách giải:
Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A lãi: \(35 + 35 – 12 = 58\) (triệu đồng)
Chọn C.
Câu 3
Hướng dẫn:
Liệt kê các số nguyên x thỏa mãn và tính tổng.
Cách giải:
\( – 6 < x \le 5\) \( \Rightarrow x \in \left\{ { – 5; – 4; – 3; – 2; – 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\).
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 0.
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Hướng dẫn:
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: Từ lớn đến bé.
Cách giải:
Các số nguyên \( – 1;3; – 8;7; – 4;0; – 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(7;3;0; – 1; – 2; – 4; – 8\)
Chọn B.
Câu 5
Hướng dẫn:
Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau.
Cách giải:
Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi nên chu vi của hình thoi là 240 cm.
Vậy độ dài một cạnh là: 240 : 4 = 60 (cm).
Chọn D.
Câu 6
Hướng dẫn:
Một tích bằng 0 khi có ít nhất một thừa số bằng 0.
Cách giải:
\(\left( {x – 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)
TH1:
\(\begin{array}{l}x – 5 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}x + 10 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = – 10\end{array}\)
Vậy x = 5 và x = -10 nên tổng các giá trị thỏa mãn là \(5 + \left( { – 10} \right) = – 5\).
Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7
Hướng dẫn:
Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối giữa phép cộng và phép nhân.
Cách giải:
1.
a) \(463 + 318 + 137 – 118\)
\(\begin{array}{l} = \left( {463 + 137} \right) + \left( {318 – 118} \right)\\ = 600 + 200\\ = 800\end{array}\)
b) \( – 24.5 + 6\left[ {\left( { – 15} \right) – 9} \right]\)
\(\begin{array}{l} = – 24.5 + 6\left[ {\left( { – 15} \right) – 9} \right]\\ = – 24.5 + 6\left( { – 24} \right)\\ = 24.\left( { – 5 – 6} \right)\\ = 24.\left( { – 11} \right)\\ = – 264\end{array}\)
2. Thay \(x = – 7,\,\,y = – 25\) vào A ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2x + y\\A = 2.\left( { – 7} \right) + \left( { – 25} \right)\\A = \left( { – 14} \right) + \left( { – 25} \right)\\A = – 39\end{array}\)
Câu 8
Hướng dẫn:
a) Thực hiện bài toán ngược tìm x.
b) Cho x – 2 bằng các ước của 7 và tìm x.
Cách giải:
a) \(3.x + 26 = 5\)
\(\begin{array}{l}3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 – 26\\3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = – 21\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = – 21:3\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = – 7\end{array}\)
b) Ta có: Ư(7) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\).
Ta có bảng giá trị:
Vậy \(x \in \left\{ {1;3; – 5;9} \right\}\).
c) \(\left( { – 5} \right).x – \left( { – 5} \right).6 = – 125\)
\(\begin{array}{l}x – 6 = 25\\x = 25 + 6\\x = 31\end{array}\)
Vậy \(x = 31\)
Câu 9
Hướng dẫn:
a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé). chiều cao : 2.
b) Tính số kg ngô = diện tích thửa ruộng : 100 . 50.
Đổi kg ra tạ.
Cách giải:
a) Diện tích thửa ruộng là: \(\left( {120 + 80} \right).60:2 = 6000\,\,\left( {{m^2}} \right)\).
b) Vì trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô nên thửa ruộng thu được
\(\left( {6000:100} \right).50 = 300\,\,\left( {kg} \right)\).
Đổi: 3000 kg = 30 tạ.
Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô.
Câu 10
Hướng dẫn:
Tính tổng độ dài 13 đoạn que.
Thực hiện phép chia 4, số dư chính là độ dài đoạn que cần bỏ.
Tính cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4.
Nêu một cách xếp thỏa mãn độ dài cạnh hình vuông vừa tìm được.
Cách giải:
Vì chu vi hình vuông cạnh.4 nên chu vi hình vuông là số chia hết cho 4.
Tổng độ dài 13 đoạn que là: \(3.1 + 3.2 + 4.6 + 1.5 = 38\,\,\left( {cm} \right)\).
Ta có 38 : 4 = 9 dư 2 nên đoạn que bỏ ra là đoạn dài 2cm.
Chu vi hình vuông là 38 – 2 = 36 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm).
1 cách xếp:
3 cạnh đầu mỗi cạnh gồm 1 đoạn 1cm và 2 đoạn 4 cm. Cạnh còn lại gồm 2 đoạn 2cm và 1 đoạn 5cm.