Lời giải Bài 5 Conditional (type 1) – – Tiếng Anh 6 Right on.
Câu hỏi/Đề bài:
5: Put the verbs in brackets into the Present Simple or Future Simple. Put commas where necessary.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại đơn hoặc Thì tương lai. Đặt dấu phẩy ở những nơi cần thiết.)
1. If we _______ (go) to the stadium we_______(see) our favourite band perform live.
2. The teacher ________(explain) the exercise to you if you_______(ask) him.
3. I______(not/lend) you my camera unless you ______(be) careful with it.
4. I___________ (come) to your party if my parents. ________(let) me.
5. If I_______(meet) Joe tonight I___ him the good news.
6. If Kathy_______(visit) us we________ (order) pizza for dinner.
Lời giải:
1. If we go to the stadium, we ‘Il/will see our favourite band perform live.
2. The teacher will explain the exercise to you if you ask him.
3. I won’t/will not lend you my camera unless you are careful with it.
4. I’ll/will come to your party if my parents let me.
5. If I meet Joe tonight, I’ll/will tell him the good news.
6. If Kathy visits us, we ‘Il/will order pizza for dinner.
Tạm dịch:
1. Nếu chúng tôi đến sân vận động, chúng tôi sẽ thấy ban nhạc yêu thích của chúng tôi biểu diễn trực tiếp.
2. Giáo viên sẽ giải thích bài tập cho bạn nếu bạn hỏi thầy.
3. Tôi sẽ không cho bạn mượn máy ảnh của tôi trừ khi bạn cẩn thận với nó.
4. Tôi sẽ đến bữa tiệc của bạn nếu cha mẹ tôi cho phép tôi.
5. Nếu tôi gặp Joe tối nay, tôi sẽ cho anh ấy biết tin vui.
6. Nếu Kathy đến thăm chúng tôi, chúng tôi sẽ gọi pizza cho bữa tối.