Đáp án Bài 3 1c. Vocabulary – Unit 1 – Tiếng Anh 6 Right on.
Câu hỏi/Đề bài:
Speaking
3. Use the phrases in the box and the map to give directions from:
(Sử dụng các cụm từ trong khung và bản đồ để chỉ đường đi từ: trường học đến nhà sách, cửa hàng bán cá đến bệnh viện, đồn cảnh sát đến thư viện, phòng tập thể hình đến bảo tàng, nhà hàng đến đồn cảnh sát.)
- the school to the bookshop (trường học đến nhà sách)
- the fishmonger’s to the hospital (cửa hàng bán cá đến bệnh viện)
- the police station to the library (đồn cảnh sát đến thư viện)
- the gym to the museum (phòng tập thể hình đến bảo tàng)
- the restaurant to the police station (nhà hàng đến đồn cảnh sát)
Giving directions (Chỉ đường) – Go up /down / along (a road) (Đi lên / xuống / đọc (theo con đường)) – Turn left. (Rẽ trái.) – Turn right. (Rẽ phải.) – Take the first/ second etc. left/right. (Rẽ trái/ phải ở ngõ thứ nhất / hai vân vân.) |
A: Can you tell me how to get to the bookshop, please?
(Bạn có thể chỉ mình cách để đến nhà sách được không?)
B: Certainly. First, go down Marple Street and turn right into Park Avenue … .
(Chắc chắn rồi. Đầu tiên, đi xuống đường Maple và rẽ phải vào Đại lộ Park… .)
Lời giải:
A: Can you tell me how to get to the bookshop, please?
(Bạn có thể chỉ mình cách để đến nhà sách được không?)
B: Certainly. First, go down Marple Street and turn right into Park Avenue. Next, go along Park Avenue. The bookshop is on your right.
(Chắc chắn rồi. Đầu tiên, đi xuống đường Maple và rẽ phải vào Đại lộ Park. Tiếp theo, đi dọc theo đại lộ Park. Hiệu sách bên phải của bạn.)