Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 Tiếng Anh 6 - Right on Bài 1 5.Ecosystems – Tiếng Anh 6 – Right on: Read the...

Bài 1 5.Ecosystems – Tiếng Anh 6 – Right on: Read the definition, then look at the pictures. What ecosystems can you see? Name a plant/animal/fish which lives in each one. (Đọc định nghĩa, sau đó nhìn vào hình ảnh

Trả lời Bài 1 5.Ecosystems – – Tiếng Anh 6 Right on. Hướng dẫn: Hầu hết mọi người lớn lên trong cộng đồng và nương tựa vào nhau.

Câu hỏi/Đề bài:

1. Read the definition, then look at the pictures. What ecosystems can you see? Name a plant/animal/fish which lives in each one.

(Đọc định nghĩa, sau đó nhìn vào hình ảnh. Bạn có thể nhìn thấy những hệ sinh thái nào? Kể tên một loài thực vật / động vật / cá sống trong mỗi loài.)

ECOSYSTEMS

1. Most people grow up in communities and rely on each other. Plants and animals live in communities, too, in places with the weather, soil and food they need.

2. These communities are ecosystems. They have Iiving parts, such as plants and animals, and non- Iiving parts, such as rock and water.

3. An ecosystem is like an imaginary web – ll the living and: non-living parts interact with each other. For example, grass uses sunlight to produce energy. A rabbit hides in the grass. grasshoppers feed on it, and a bird weaves it into its nest.

4. If a part of an ecosystem changes, everything changes. Unfortunately, we often upset ecosystems. It s important to maintain the delicate balance between the parts in an ecosystem.

Hướng dẫn:

1. Hầu hết mọi người lớn lên trong cộng đồng và nương tựa vào nhau. Thực vật và động vật cũng sống trong các cộng đồng, ở những nơi có thời tiết, đất đai và thức ăn mà chúng cần.

2. Các quần xã này là hệ sinh thái. Chúng có các bộ phận sinh sống, chẳng hạn như thực vật và động vật, và các bộ phận không sinh sống, chẳng hạn như đá và nước.

3. Một hệ sinh thái giống như một mạng lưới tưởng tượng – các bộ phận sống và: các bộ phận không sống tương tác với nhau. Ví dụ, cỏ sử dụng ánh sáng mặt trời để sản xuất năng lượng. Một con thỏ trốn trong cỏ. châu chấu ăn nó, và một con chim đan nó vào tổ của mình.

4. Nếu một phần của hệ sinh thái thay đổi, mọi thứ cũng thay đổi. Thật không may, chúng ta thường làm đảo lộn các hệ sinh thái. Điều quan trọng là duy trì sự cân bằng mong manh giữa các bộ phận trong hệ sinh thái.

Lời giải:

swamp – alligators, crocodiles, ferns, mosquitoes, etc.

(đầm lầy – cá sấu, cá sấu, dương xỉ, muỗi, v.v.)

coral reef – coral, sponges, sea urchins, etc. ocean – lobsters, dolphins, whales, tuna fish, swordfish, plankton, etc.

(rạn san hô – san hô, bọt biển, nhím biển, v.v. Đại dương – tôm hùm, cá heo, cá voi, cá ngừ, cá kiếm, sinh vật phù du, v.v.)

rainforest – trees, monkeys, frogs and toads, bats, centipedes, snakes, etc.

(rừng nhiệt đới – cây cối, khỉ, ếch và cóc, dơi, rết, rắn, v.v.)

desert – cactuses, camels, scorpions, snakes, etc.

(sa mạc – xương rồng, lạc đà, bọ cạp, rắn, v.v.)

river – trout, reeds, pike, swans, ducks, beavers, otters, frogs, etc.

(sông – cá hồi, sậy, pike, thiên nga, vịt, hải ly, rái cá, ếch, v.v.)

grassland – grass, shrubs, rabbits, grass snakes, bees, grasshoppers, etc.

(đồng cỏ – cỏ, cây bụi, thỏ, rắn cỏ, ong, châu chấu, v.v.)