Giải chi tiết Bài 1 3e. Grammar – Unit 3 – Tiếng Anh 6 Right on.
Câu hỏi/Đề bài:
1. Read the table. How do we form the comparative degree of short/long adjectives? Which word do we use after an adjective in the comparative form? Are there similar structures in your language?
(Đọc bảng. Chúng ta hình thành dạng so sánh hơn của tính từ ngắn/ dài như thế nào? Chúng ta sử dụng từ nào sau dạng so sánh hơn của tính từ? Có những cấu trúc tương tự trong tiếng Việt không?)
Comparative (so sánh hơn)
adjective (tính từ) |
comparative (so sánh hơn) |
|
short adjectives (tính từ ngắn) |
small large big tasty |
smaller (than) larger (than) bigger (than) tastier (than) |
long adjectives (tính từ dài) |
expensive |
more expensive (than) |
Note: clever, common, friendly, narrow, form their comparative with –er or more (Chú ý: clever, common, friendly, narrow có hình thức so sánh hơn với -er hoặc more) friendly – friendlier/ more friendly Irregular adjectives: (Tính từ bất quy tắc) good – better (than) bad – worse (than) (a) little – less (than) many / much – more (than) Special case: a lot of – more (than) (Trường hợp đặc biệt: a lot of – more than) |
– Cola or apple juice?
(Nước ngọt có ga hay nước ép táo?)
– Apple juice for me, please. It’s healthier than cola.
(Cho mình nước ép táo nhé. Nó lành mạnh hơn nước ngọt có ga.)
Lời giải:
– We form the comparative degree a short adjective by adding –er after the adjective.
(Chúng ta hình thành dạng so sánh hơn của một tính từ ngắn bằng cách thêm –er vào sau tính từ.)
– We form the comparative degree a long adjective by adding more before the adjective.
(Chúng ta hình thành dạng so sánh hơn của một tính từ dài bằng cách thêm more vào trước tính từ.)
– After an adjective in the comparative form we use than.
(Sau một tính từ ở dạng so sánh chúng ta dùng than.)
– No, there aren’t similar structures in my language – Vietnamese.
(Không, không có cấu trúc nào tương tự trong ngôn ngữ của tôi – tiếng Việt.)