Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh lớp 6 Tiếng Anh 6 - English Discovery Bài 5 10.2 – Unit 10 Tiếng Anh 6 – English Discovery:...

Bài 5 10.2 – Unit 10 Tiếng Anh 6 – English Discovery: In pairs, say if you and you think these predictions will come true. Use time expressions with in or by. (Theo cặp

Giải Bài 5 10.2 – Unit 10 – Tiếng Anh 6 English Discovery.

Câu hỏi/Đề bài:

5. In pairs, say if you and you think these predictions will come true. Use time expressions with in or by.

(Theo cặp, hãy nói nếu bạn và bạn nghĩ rằng những dự đoán này sẽ trở thành sự thật. Sử dụng biểu thức thời gian với in hoặc by.)

1. Schools will give latops to all their pupils.

(Trường học sẽ tặng máy tính xách tay cho tất cả học sinh.)

I think this will happen by 2040.

(Tôi nghĩ điều này sẽ xảy ra vào năm 2040.)

I don’t agree. I don’t think this will happen.

(Tôi không đồng ý. Tôi không nghĩ việc này sẽ xảy ra.)

2. Students won’t learn foreign languages – everyone will use computers to translate.

(Học sinh sẽ không học ngoại ngữ – mọi người sẽ sử dụng máy tính để dịch.)

3. Many people will decide to study abroad.

(Nhiều người sẽ quyết định đi du học.)

4. Students will use the internet in exams.

(Học sinh sẽ sử dụng internet trong các kỳ thi.)

5. Robots will do all the hard, unpleasant jobs.

(Robot sẽ làm tất cả những công việc khó khăn, khó chịu.)

Lời giải:

2. Students won’t learn foreign languages – everyone will use computers to translate.

(Học sinh sẽ không học ngoại ngữ – mọi người sẽ sử dụng máy tính để dịch.)

I think it won’t happen. Because learning a new language requires of effort and computers in my opinion can not perfectly translate a languege from one to another.

(Tôi nghĩ nó sẽ không xảy ra. Bởi vì học một ngôn ngữ mới đòi hỏi nhiều nỗ lực và máy tính theo quan điểm của tôi không thể dịch hoàn hảo một ngôn ngữ từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.)

3. Many people will decide to study abroad.

(Nhiều người sẽ quyết định đi du học.)

I don’t think so, because it’s an optional choice and people have their own plan and their own way to live to prepare for their future. Not all like to study overseas way from their motherland.

(Tôi không nghĩ vậy, vì đó là lựa chọn không bắt buộc và mọi người có kế hoạch và cách sống riêng để chuẩn bị cho tương lai của mình. Không phải tất cả đều thích đi du học xa quê hương.)

4. Students will use the internet in exams.

(Học sinh sẽ sử dụng internet trong các kỳ thi.)

Yes, it’s happening right now because of the pandemic.

(Có, nó đang xảy ra ngay bây giờ vì đại dịch.)

5. Robots will do all the hard, unpleasant jobs.

(Robot sẽ làm tất cả những công việc khó khăn, khó chịu.)

Yes, maybe in the 2030. Many factories have used machines in most of their manufacturing processes and in managing the hazardous parts of the job, lowering the likelihood of employees being injured.

(Có, có thể là vào năm 2030. Nhiều nhà máy đã sử dụng máy móc trong hầu hết các quy trình sản xuất của họ và trong việc quản lý các phần công việc nguy hiểm, làm giảm khả năng bị thương của nhân viên.)