Hướng dẫn giải Bài 3 10.2 – Unit 10 – Tiếng Anh 6 English Discovery.
Câu hỏi/Đề bài:
3. Find more example of will/won’t in the text in Exercise 2.
(Tìm thêm ví dụ về will / won’t trong văn bản ở Bài tập 2.)
Grammar |
Will for future predictions |
+ |
– |
I will work hard. (Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.) They will play. (Họ sẽ chơi.) |
I won’t work hard. (Tôi sẽ không làm việc chăm chỉ.) They won’t play. (Họ sẽ không chơi.) |
? |
|
Will you study a lot? (Bạn sẽ học nhiều không?) – Yes, I will. / No, I won’t. Will the children play games? (Những đứa trẻ sẽ chơi trò chơi không?) – Yes, they will. / No, they won’t. How will they learn? (Họ sẽ học như thế nào?) |
|
Time expressions: (Cụm từ chỉ thời gian) in 2035 / twenty years’ time/ the next five years/ the future (vào năm 2035/ trong thời gian 20 năm/ 5 năm nữa/ trong tương lai) by (=before) 2035/ Christmas/ my twentieth birthday (trước 2035/ Giáng sinh/ sinh nhật lần 20 của tôi) |
|
I don’t think this will happen. NOT I think this won’t happen. (Tôi nghĩ điều này sẽ không xảy ra.) |
Lời giải:
– Your Maths test will start in three minutes.
– Education will be very important in 2035 but children won’t go to school. So how will they learn? They will study in their bedrooms at home. Computers will organise the timetable for each day. Pupils will do all their homework and tests online, because we won’t have paper course books. They‘ll only have contact with their teachers through the internet. But will they enjoy their lessons? No, they won’t – some things will never change!